Khâu dự trữ: Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và sử dụng vốn tiết kiệm, Công ty đã xây dựng mức tồn kho đối đa và tối thiểu cho từng danh điểm vật tư, đặc biệt đối với nguyên vật liệu mà thị trường khan hiếm thường được dự trữ với khối lượng lớn. Những loại vật liệu có sẵn trên thị trường và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng giá trị sản xuất thì Công ty không dự trữ, khi có nhu cầu sử dụng mới tiến hành thu mua.
Bên cạnh đó bộ phận quản lý vật tư có trách nhiệm quản lý vật tư và làm theo lệnh giám đốc tiến hành nhập - xuất - tồn vật tư trong tháng, định kỳ kiểm kê để tham mưu cho giám đốc những chủng loại vật tư dùng cho sản xuất, những vật tư kém phẩm chất, những loại vật tư còn tồn đọng nhiều… để giám đốc có biện pháp giải quyết hợp lý, tránh tình trạng cung ứng không kịp thời làm giảm tiến độ sản xuất hay tình trạng ứ đọng vốn do vật tư tồn đọng quá nhiều không sử dụng hết.
Mặt khác, Công ty phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục lập và luân chuyển chứng từ mở các sổ hạch toán chi tiết, tổng hợp nguyên vật liệu theo đúng chế độ quy định đồng thời kiểm kê, đối chiếu nguyên vật liệu, đồng thời xác định trách nhiệm vật chất trong công tác quản lý sử dụng nguyên vật liệu trong toàn Công ty và từng tổ đội phân xưởng sản xuất.
2.1.4. Công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là việc kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm theo dòi chặt chẽ tình hình Nhập - xuất - tồn kho của từng thứ, loại nguyên vật liệu. Một trong những yêu cầu của công tác quản lý nguyên vật liệu là phải theo dòi được tình hình biến động của từng danh điểm nguyên vật liệu. Điều đó đòi hỏi Công ty phải tiến hành kế toán chi tiết nguyên vật liệu, phải ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng và giá trị nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho, tồn kho của từng danh điểm vật tư.
Trong công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu, Công ty áp dụng phương
pháp thẻ song song. Quy trình ghi sổ chi tiết theo phương pháp này như sau:
Phiếu nhập
kho
Sổ chi tiết vật tư
Sổ tổng hợp
N – X - T
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Kế toán tổng hợp
Ghi chú :
Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 5: Quy trình hạch toán chi tiết vật tư.
Theo phương pháp này thì công vịêc ở kho và phòng kế toán như sau:
Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập kho, xuất kho, tồn kho của từng loại vật liệu theo chỉ tiêu số lượng, tức là ở kho, thủ kho chỉ quan tâm đến số lượng chứ không quan tâm đến mặt giá trị của nguyên vật liệu. Thẻ kho được sử dụng làm căn cứ xác định tồn kho dự trữ vật tư và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho.
Mỗi loại vật liệu được theo dòi riêng trên một thẻ kho và được thủ kho sắp xếp theo một thứ tự nhất định giúp cho việc ghi chép, kiểm tra, đối chiếu được thuận lợi. Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập xuất để ghi vào các cột tương ứng trong thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng, cuối ngày tính ra số tồn kho. Mẫu thẻ kho được thể hiện như sau:
Biểu số 1: Mẫu thẻ kho của Công ty
Công ty CP Nhà thép Đinh Lê Mẫu số 06 - VT
Kho: Kho vật tư Ban hành theo QĐ số :1141/TT/QĐ -CĐKT Ngày 01-11-1995 của Bộ Tài chính
THẺ KHO VẬT TƯ
Từ ngày 01/08/2008 đến ngày 31/08/2008 Vlsphh: Thép cán nóng
Tài khoản : 152 - Nguyên liệu, vật liệu. Đơn vị tính: Tấn
Tồn đầu kỳ: 2,5
Diễn giải | Tên ĐV - K.hàng | SL nhập | SL xuất | SL tồn | ||
Ngày | C.từ | |||||
05/08 | NM01 | Nhập vật tư | Thép Tân Thành | 2 | 4,5 | |
17/08 | XSX05 | Xuất vật tư cho SX | Xưởng xà gồ | 3 | 1,5 | |
20/08 | XSX09 | Xuất vật tư cho SX | Xưởng xà gồ | 0,5 | 1 | |
XSX14 | Xuất vật tư cho SX | Xưởng xà gồ | 0,5 | 0,5 | ||
Cộng bảng | 2 | 4 | 0,5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần nhà thép Đinh Lê - 1
- Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần nhà thép Đinh Lê - 2
- Hình Thức Sổ Kế Toán Được Sử Dụng Trong Công Ty:
- Trình Tự Kế Toán Nhập Vật Liệu Tại Công Ty Cp Nhà Thép Đinh Lê:
- Thủ Tục Xuất Vật Tư Và Các Chứng Từ Sử Dụng.
- Hạch Toán Thừa Thiếu Sau Khi Kiểm Kê Nguyên Vật Liệu.
Xem toàn bộ 74 trang tài liệu này.
Lập ngày ……….tháng……… năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Ở phòng kế toán: Kế toán vật tư căn cứ vào các chứng từ nhập kho, chứng từ xuất kho và sử dụng chương trình kế toán máy để nhập số liệu vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Từ đó, chương trình kế toán máy cho phép tự động tập hợp vào sổ chi tiết vật tư.
Sổ chi tiết vật tư theo dòi tình hình nhập kho, xuất kho, tốn kho của từng danh điểm vật tư theo thời gian nhập xuất cụ thể. Mỗi chứng từ nhập, xuất kho được ghi trên một dòng. Để xem xét kiểm tra sổ chi tiết vật tư, kế toán vào “kế toán vật tư” chọn “sổ chi tiết” rồi khai báo mã kho, mã vật tư cần xem, máy tính sẽ chạy ra chương trình va cho hiển thị lên màn hình, để in ra thì kế toán thực hiện lệnh “In ra”
Ví dụ: - Sổ chi tiết của Thép cán nóng tại kho vật tư. (Biểu số 3)
Cuối tháng, máy tính tập hợp số liệu từ sổ chi tiết của từng danh điểm NVL vào bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn (Biểu số 4) nhằm mục đích theo dòi tình hình biến động vật tư của kho cả về số lường và giá trị, làm căn cứ để kiểm tra, đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Đồng thời, Bảng tổng hợp Nhập - xuất – tồn còn được sử dụng trong đối chiếu, kiểm tra giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
Biểu số 3: Mẫu số chi tiết vật tư của Công ty
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Từ ngày 01/08/2008 đến ngày 31/08/2008
Vlsphh: Thép cán nóng
Mã số: VLCGONG0001 Tiền tồn đầu kỳ: 41.500.000 Đơn vị tính: tấn Số lượng tồn đầu: 2,5
Diễn giải | Nhập | Xuất | Tồn | |||||
Ngày | C.từ | SL | T.Tiền | SL | T.Tiền | SL | T.Tiền | |
05/08 | NM01 | Nhập vật tư | 2 | 32.000.000 | 4,5 | 73.500.000 | ||
17/08 | XSX05 | Xuất vật tư sản xuất cho xưởng | 3 | 49.500.000 | 1.5 | 24.000.000 | ||
20/08 | XSX09 | Xuất vật tư sản xuất cho xưởng | 1 | 16.000.000 | 0.5 | 8.000.000 | ||
Cộng bảng | 2 | 32.000.000 | 4 | 65.500.000 | 0.5 | 8.000.000 |
Biểu mẫu 4: Mẫu bảng tổng hợp Nhập - Xuất - tồn
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Từ ngày 01/08/2008 đến ngày 31/08/2008 Kho vật tư
ĐV | Tồn đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | Mã Vlsphh | |||||
SL | T.Tiền | SL | T.Tiền | SL | T.Tiền | SL | T.Tiền | |||
Xà gồ | m | 8.880 | 150.960.000 | 290 | 4.930.000 | 1.895 | 32.215.000 | 7.275 | 123.675.000 | VLCAPT0035 |
Tôn mạ kẽm | m | 2.940 | 18.007.200 | 11.960 | 72.716.000 | 11.500 | 70.495.000 | 3.400 | 22.229.000 | VLCGON0001 |
Bu-lông | Bộ | 380 | 1.140.000 | 380 | 1.140.000 | VLCOA005 | ||||
Sơn | Hộp | 225 | 969.400 | 225 | 969.400 | VLCKHO003 | ||||
…. | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
3.404.243.874 | 946.267.086 |
Ngày …. tháng…… năm ………
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2. Hạch toán thu mua và nhập kho nguyên vật liệu
2.2.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu và chứng từ sử dụng.
- Trường hợp nhập kho vật liệu do mua ngoài.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm trong kỳ và nhu cầu về NVL (đảm bảo cho kế hoạch sản xuất và kế hoạch dự trữ NVL) của Công ty, phòng quản lý sản xuất được sự đồng ý của Ban lãnh đạo sẽ tiến hành mua NVL và chuyển kho của Công ty. Nghiệp vụ mua NVL được thông qua việc ký kết Hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp vận chuyển đến công ty hay do công ty tự vận chuyển về kho, tuỳ sự thoả thuận giữa hai bên. Sau khi nhận đựơc hàng hoá cùng với hoá đơn GTGT do nhà cung cấp giao cho.
Ví dụ: Ngày 05 tháng 08 năm 2008, Công ty mua nguyên vật liệu của Công
ty Tân Thành. Công ty nhận được hoá đơn GTGT theo mẫu (Biểu số 5).
Theo HĐ GTGT này thì Công ty mua theo hình thức trọn gói nên giá của số NVL đã bao gồm chi phí mua mà Công ty Tân Thành đã chi trả, nên giá trị của số NVL này chỉ bao gồm giá trị ghi trên hoá đơn.
HĐ GTGT là chứng từ đầu tiên để kế toán có thể ghi nhận nghiệp vụ thu mua NVL, số liệu trên hoá đơn GTGT là căn cứ cho việc ghi phiếu nhập kho, sổ chi tiết theo dòi thanh toán với người bán (mua chịu),sổ chi tiết TK 111, 112…
Biểu số 5: Mẫu HĐ GTGT
HOÁ ĐƠN Mẫu số :01/GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AM/2007B
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0047929
Ngày 04 tháng 08 năm 2008 Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ: Số - Hà Nội Mã số: 0100101114-1
Họ tên người mua hàng: Công ty CP Nhà thép Đinh Lê Địa chỉ:
Mã số thuế: 0900221643
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
Tên hàng hoá dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
1 | Thép cán nóng | Tấn | 2 | 16.600.000 | 33.200.000 |
Cộng tiền hàng : 33.200.000 | |||||
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT : 1.660.000VNĐ | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán: 34.860.000VNĐ | |||||
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tư triệu, tám trăm sáu mươi ngàn đồng. |
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Toàn bộ số NVL mua về được tiến hành kiểm tra quy cách, mẫu mã, phẩm chất từng loại. Nếu đạt, ban kiểm nhận (thủ kho) lập biên bản giao nhận