(biểu số 6) và cho nhập kho toàn bộ số NVL, đồng thời cán bộ phòng quản lý sản xuất sẽ lập phiếu nhập kho (Biểu số 7) căn cứ vào số lượng NVL thực nhập, Sau đó thủ kho tiến hành ghi thẻ kho cho NVL đó.
Trên phiếu nhập vật tư phải thể hiện số lượng thực nhập, số lượng vật liệu theo chứng từ (HĐGTGT), đơn giá của từng thứ vật liệu. Ngoài ra trên phiếu nhập có chữ ký của thủ kho, đại diện phòng quản lý sản xuất, thủ trưởng đơn vị và bên giao hàng. Phiếu nhập kho được lập thành 2 (đối với vật tư mua ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất), có đầy đủ các chữ ký trong đó:
- Liên 1: Lưu tại phòng kế toán vật tư.
- Liên 2: Giao cho người nhập hàng.
- Liên 3: Dùng để luân chuyển và ghi sổ.
Người giao hàng
Ban kiểm nhận
Cán bộ phòng QLSX
T.Phòng QLSX
Thủ
kho
Kế tóan vật tư
Đề nghị nhập
Lập biên bản giao nhận
Lập phiếu nhập
Ký phiếu nhập
Nhập
kho
Ghi sổ, bảo quản lưu trữ
Phiếu nhập kho được chuyển cho phụ trách phòng cung ứng ký. Trên cơ sở phiếu nhập kho, thủ kho kiểm nhập hàng, ghi số thực nhập vào phiếu, ký phiếu, ghi thẻ kho và chuyển chứng cho kế toán hàng tồn kho ghi sổ và bảo quản, lưu trữ. Quy trình luân chuyển của phiếu nhập kho được thể hiện qua sơ đồ
Sơ đồ 6: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho.
Biểu số 6: Mẫu biên bản giao nhận:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
(HĐ số 8 – 02/HĐKT/ĐHK-VA)
Hôm nay, ngày 05 tháng 08 năm 2008 tại: Nhà máy sản xuất kết cấu thép Đinh Lê, chúng tôi gồm có:
I . BÊN BÁN: CÔNG TY THÉP TÂN THÀNH
Đại diện: Ông Nguyễn Danh Bảo Chức vụ: Giám đốc
II. BÊN MUA: CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ THÉP ĐINH LÊ Đại diện: Bà Nguyễn Thu Hà Chức vụ: Thủ kho
Tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa vật tư của hóa đơn 0047929 ngày 04 tháng 08 năm 2008 giữa Công ty thép Tân Thành và Công ty CP Nhà thép Đinh Lê, hai bên đã thống nhất số lượng hàng hóa bàn giao như sau:
Tên SP | ĐVT | Số lượng | ||
Theo hóa đơn | Thực nhập | |||
1 | Thép cán nóng | Tấn | 2 | 2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần nhà thép Đinh Lê - 2
- Hình Thức Sổ Kế Toán Được Sử Dụng Trong Công Ty:
- Thủ Tục Nhập Kho Nguyên Vật Liệu Và Chứng Từ Sử Dụng.
- Thủ Tục Xuất Vật Tư Và Các Chứng Từ Sử Dụng.
- Hạch Toán Thừa Thiếu Sau Khi Kiểm Kê Nguyên Vật Liệu.
- Khái quát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần nhà thép Đinh Lê - 8
Xem toàn bộ 74 trang tài liệu này.
Tất cả hàng hóa mới 100% đảm bảo chất lượng theo đúng hợp đồng đã ký kết. Biên bản này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
Đại diện bên mua Đại diện bên bán
Biểu số 7: Mẫu phiếu nhập kho
CÔNG TY CP NHÀ THÉP ĐINH LÊ Mẫu số 06 - VT
BM COM QV - 01 -01 Ngày BH: 01/09/2004 Lần BH: 01
Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ -BTC Ngày 20-03-2006 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 08 năm 2008
TK nợ: 1525 Số: NM01
TK có: 331
Họ và tên người giao hàng: Công ty Thép Tân Thành
Diễn giải: Nhập mua theo hoá đơn số 0047929
Nhập tại kho: Kho vật tư.
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư | Mã số | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (VNĐ) | Thành tiền (VNĐ) | ||
Theo C.từ | Thực nhập | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Thép cán nóng | VLCGON0001 | Tấn | 2 | 2 | 16.600.000 | 33.200.000 |
Cộng tiền hàng | 33.200.000 | ||||||
Thuế VAT | 5% | 1.660.000 | |||||
Cộng tiền thanh toán | 34.860.000 | ||||||
Số tiền bằng chữ: |
Nhập ngày 05 tháng 08 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Người giao Thủ kho Người lập
* Trường hợp nhập kho vật liệu từ nguồn gia công chế biến:
Khi vật liệu được giao đến, cán bộ kiểm tra chất lượng sản phẩm căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để kiểm tra về số lượng, chất lượng quy
cách vật liệu. Sau đó thủ kho sẽ làm thủ tục nhập kho, cán bộ phòng quản lý sản xuất viết phiếu nhập kho căn cứ vào số lượng thực nhập. Phiếu nhập kho trong trường hợp này có mẫu tương tự như trong trường hợp nhập kho NVL do mua ngoài nhưng ghi định khoản là:
Nợ TK 152
Có TK 154
Đồng thời không ghi giá trị của lượng NVL nhập kho mà để đến cuối tháng khi tính ra được giá xuất kho bình quân của lượng NVL xuất kho để gia công chế biến. Khi đó máy tính sẽ tự động cập nhập giá trị của lượng NVL nhập kho này.
* Trường hợp nhập kho vật liệu từ nhập khẩu.
Công ty chi nhập khẩu vật liệu chính là nhựa Composit chủ yếu là từ Trung Quốc. Thủ tục nhập kho NVL nhập khẩu cũng được thực hiện tương tự như mua trong nước. Để lập được phiếu nhập kho, kế toán phải căn cứ vào nhiều loại hoá đơn, chứng từ: Hợp đồng thương mại, Hoá đơn thương mại (vận đơn), Tờ khai hải quan, giấy thông báo thuế… từ đó kế toán lập bảng tính giá hàng nhập khẩu, nhưng phải quy đổi ra tiền Việt Nam. Sau đó lập phiếu xuất kho.
Ví dụ: Ngày 28/08/2008 Công ty nhập kho 7 tấn thép mạ kẽm, T.Quốc theo
hợp đồng kinh tế số 3N-0192-06L ngày 28/07/2008).
Biểu số 8: Mẫu tờ khai hàng hoá Nhập khẩu
TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Tờ khai số 0036/NK/KD/KV1 Ngày đăng ký 27/01/2007
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư | Mã số | Xuất xứ | Lượng | ĐVT | Đơn giá ngoại tệ USD | Trị giá ngoại tệ USD | |
1 | Thép mạ kẽm, T.Quốc | 39012021 | China | 17 | Tấn | 598 | 10.166 |
Thuế GTGT | |||||
Giá trị tính thuế | Thuế suất (%) | Tiền thuế | Giá trị tính thuế | Thuế suất (%) | Tiền thuế |
164.923.018 | 0 | 0 | 164.923.018 | 10 | 16.492.301,8 |
Khi nhận được hàng hoá cùng các hoá đơn liên quan do bên cung cấp giao cho sẽ chuyển hàng hoá về kho. Kế toán dựa vào các chứng từ đó để tính ra được NVL nhập khẩu. Sau khi kiểm tra chất lượng và số lượng hàng hoá vật tư, thủ kho lập biên bản giao nhận hàng, và nhập kho số vật tư đó tương tự như nhập kho vật tư mua ngoài trong nước.
2.2.2. Trình tự kế toán nhập vật liệu tại Công ty CP Nhà thép Đinh Lê:
* Trường hợp nhập kho NVL mua từ bên ngoài.
Công ty thường mua NVL từ các nhà cung cấp thường xuyên nên thực tế hầu hết các nghiệm vụ mua NVL của Công ty đều là thanh toán trả chậm. Hình thức thanh toán trả chậm sẽ giúp Công ty có thể chiếm dụng vốn trong thời gian ngắn tạo điều kiện thuận lợi về vốn cho Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ví dụ:Với nghiệp vụ nhập kho NVL Thép cán nóng căn cứ vào Hoá đơn
GTGT số 0047929 ngày 04 tháng 08 năm 2008, phiếu nhập kho số NM 01 ngày 05
tháng 08 năm 2008 kế toán chi tiết NVL sẽ nhập số liệu vào "Phiếu nhập vật tư" trong máy vi tính. Trong đó, khai báo rò mã vật tư và mã nhà cung cấp, từ đó máy tính sẽ tự động chuyển các số liệu đó sang sổ chi tiết vật tư (biểu số 3) cả về số lượng và giá trị (giá thực tế ghi trên hoá đơn) của lượng NVL nhập mua. Đồng thời, chương trình kế toán máy sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết của các tài khoản có liên quan, ví dụ như: Sổ chi tiết công nợ,….
Sổ chi tiết công nợ để theo dòi tình hình công nợ đối với từng nhà cung cấp. Muốn xem sổ chi tiết công nợ của một nhà cung cấp nào đó, kế toán chọ "Sổ chi tiết công nợ" TK 331 rồi khai báo mã nhà cung cấp và chọn thời gian cần xem, chọn lệnh "xem".
Ví dụ: sổ chi tiết công nợ tháng 08 năm 2008 của Công ty điện lực Hoàn Kiếm như biểu số 9
Biểu số 9: Mẫu sổ chi tiết công nợ
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Từ ngày 01/08/2008 đến ngày 31/08/2008 TK 331 - Phải trả người bán
Công ty thép Tân Thành
Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | Số dư | ||||
Ngày | C.từ | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ | 150 880 000 | ||||||
….. | ….. | …………….. | ………… | …….. | ………. | ||
30/08 | NM 01 | Nhập vật tư từ thép Tân Thành | 1525 | 72.716.800 | |||
30/08 | NM 01 | Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 133 | 7.271.680 | |||
….. | ….. | …………….. | ………… | …….. | ………. | ||
Cộng số phát sinh | 150.880.000 | 190.100.000 | |||||
Số dư cuối kỳ | 190.100.000 |
Hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập kho kế toán tổng hợp vào Chứng từ ghi sổ và từ đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Công ty lập chứng từ ghi sổ theo nội dung của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh), đồng thời đến cuối kỳ tập hợp các Chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 152.
Ví dụ: Ngày 05 tháng 08 năm 2008 Công ty nhập kho thép cán nóng theo Hoá đơn số 0047929 với hình thức thanh toán trả chậm. Khi nhận được hoá đơn kế toán tổng hợp định khoản và vào chứng từ ghi sổ như sau:
33.200.000 | |
Nợ TK 133: | 1.660.000 |
Có TK 331: | 34.860.000 |
Biểu số 10: Mẫu Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/08/2008 đến 31/08/2008
Số CTGH: 012
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu tài khoản | Sốtiền | ||
TK nợ (Nợ) | TK có (Có) | ||
Nhập mua nguyên vật liệu | 1525 | 33.200.000 | |
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 133 | 1.660.000 | |
Phải trả người bán | 331 | 34.860.000 | |
Cộng bảng | 34.860.000 |
Kèm theo…. chứng từ gốc Ngày….tháng…năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)