Các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp khác cũng được hạch toán tương tự như trên. Tính đến cuối quý 2, công ty đã ghi nhận tổng chi phí quản lý doanh nghiệp là: 11.065.508.289 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số chi phí này sang TK 91101 “xác định kết quả kinh doanh - công ty” để xác định kết quả kinh doanh.
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
….. | …… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
06/04 | BN | Chi phí thuê dịch vụ bảo vệ tháng 03/2015 | 112101 | 30.000.000 | |
….. | …… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
15/04 | PC/15/0 4/51 | Chi phí nước uống tháng 3 năm 2015 | 111101 | 2.100.000 | |
….. | …… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
30/06 | Kết chuyển tổng chi phí quản lý doanh nghiệp | 91101 | 11.065.508.289 | ||
Tổng số phát sinh nợ: 11.065.508.289 Tổng số phát sinh có: 11.065.508.289 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Hoat Động Của Công Ty Trong Những Năm Gần Đây
- Tình Hình Thực Tế Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ Tại Công Ty
- Tình Hình Thực Tế Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán Tại Công Ty
- Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 6 Tháng Đầu Năm 2015
- Hđ Gtgt Đầu Ra Số 0000086 Ngày 27/04/2015
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính công ty)
4.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
4.3.4.1 Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính tại công ty chủ yếu là chi phí lãi vay và lỗ do chênh lệch tỷ giá giao dịch trong ngân hàng và chi phí tài chính khác.
4.3.4.2 Chứng từ kế toán được áp dụng tại công ty
- Sổ phụ ngân hàng
- Giấy báo nợ của ngân hàng
4.3.4.3 Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty
Để hạch toán chi phí khác, kế toán sử dụng TK 63501: “Chi phí tài chính - công ty” . Trong đó có các TK cấp 2 như sau:
+ TK 635101: Chi phí tài chính -công ty
+ TK 635201: Chi phí lãi vay-công ty
+ TK 635301: Lỗ do chênh lệch tỉ giá-công ty
+ TK 635401: Lỗ do bán các loại chứng khoán-công ty
+ TK 635801: Chi phí tài chính khác-công ty
4.3.4.4 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết các TK cấp 2 như: TK 635101, TK 635101,..
- Sổ cái TK 63501
4.3.4.5 Tình hình thực tế của kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tính đến cuối quý 2, công ty đã ghi nhận chi phí hoạt động tài chính là 759.891.468 đồng, trong đó chi phí lãi vay là: 583.980.919 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số chi phí sang TK 91101 “xác định kết quả kinh doanh - công ty” để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi sổ cái TK 63501 tương tự như cách ghi sổ cái TK 64201: Chi phí quản lý doanh nghiệp – công ty
4.3.5 Kế toán chi phí khác
4.3.5.1 Nội dung
Chi phí khác tại công ty bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ , tiền phạt do vi phạm hợp đồng, nộp thuế trễ,..
4.3.5.2 Chứng từ kế toán được áp dụng tại công ty
- Hóa đơn nhượng bán tài sản, thanh lý TSCĐ
- Phiếu chi và các chứng từ khác liên quan.
4.3.5.3 Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty
Để hạch toán chi phí khác, kế toán sử dụng TK 81101: “Chi phí khác – công ty”
4.3.5.4 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 81101
4.3.5.5 Tình hình thực tế của kế toán chi phí khác
Tính đến cuối quý 2, công ty đã ghi nhận tổng chi phí khác phát sinh tại công ty là 166.304.695 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số chi phí khác này sang TK 91101 “xác định kết quả kinh doanh - công ty” để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi sổ cái TK 81101 tương tự như cách ghi sổ cái TK 64201: Chi phí quản lý doanh nghiệp – công ty
4.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
4.3.6.1 Nội dung
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả KD của doanh nghiệp trong năm tài chính.
- Cách tính thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN
4.3.6.2 Chứng từ kế toán được áp dụng tại công ty
Các chứng từ áp dụng tại công ty như: Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN
4.3.6.3 Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty
Kế toán sử dụng TK 82101 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp– công ty” để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty, với các tài khoản cấp 2 như sau:
TK 821101: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành– công ty”
TK 821201: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại– công ty”
4.3.6.4 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Các sổ TK chi tiết như: Sổ chi tiết TK 821101, TK 821102
- Sổ cái TK 82101
4.3.6.5 Tình hình thực tế kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty
Căn cứ vào số dư của các tài khoản tổng hợp, kế toán lên bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Sau đó dựa vào bản báo cáo kết quả kinh doanh để xác định số thuế TNDN thực tế phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển số thuế TNDN sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh. Mức thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế là 22%.
Tính đến cuối quý 2, công ty đã ghi nhận tổng số thuế TNDN phải nộp là 70.448.996 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số thuế TNDN này sang TK 91101 “xác định kết quả kinh doanh - công ty” để xác định kết quả kinh doanh.
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
….. | …… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
30/06 | Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 91101 | 91101 | 70.448.996 | ||
Tổng phát sinh Nợ: 70.448.996 Tổng phát sinh Có: 70.448.996 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính công ty)
4.4 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần
4.4.1 Nội dung khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần
Công ty hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ gồm chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tuy nhiên phần lớn khoản giảm trừ doanh thu phát sinh tại công ty là khoản mục chiết khấu thương mại cho khách hàng là các đại lý mua với số lượng lớn. Các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán trong kỳ kế toán này không phát sinh.
4.4.2 Chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty
- Hóa đơn GTGT
- Giấy đề nghị chiết khấu có chữ ký của giám đốc
4.4.3 Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty
Kế toán sử dụng tài khoản 52101: “ Các khoản giảm trừ doanh thu – công ty”.
- Tài khoản này được mở các TK chi tiết như sau:
+ Tài khoản 521101: “Chiết khấu thương mại – công ty”
TK 5211101: “Chiết khấu thương mại thành phẩm - công ty”
TK 5211201: “Chiết khấu thương mại hàng hóa - công ty”
+ Tài khoản 521201: “Giảm giá hàng bán – công ty”
+ Tài khoản 521301: “Hàng bán bị trả lại – công ty”
4.4.4 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Các sổ chi tiết TK: Sổ chi tiết TK 5211101, TK 5211201
- Sổ cái TK 52101
4.4.5 Tình hình thực tế kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
Tính đến quý 2 tại công ty không phát sinh khoản mục giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Vì vậy, khoản mục chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ doanh thu duy nhất khi tính doanh thu thuần tại công ty.
- Căn cứ vào HĐ số 0000086 ngày 27/04/2015 công ty xuất thành phẩm dầu mỡ nhờn theo bảng kê số 18 bán cho công ty thương mại kỹ thuật và đầu tư. Công ty chiết khấu thương mại cho danh mục thành phẩm này là 16% đồng tính trên tổng tiền hàng chưa có thuế GTGT. Số tiền CKTM cho khách hàng là 10.019.861 đồng.
Kế toán hạch toán: Nợ TK 5211101 10.019.861
Nợ TK 3331101 1.001.986
Có TK 131101 11.021.847
Tính đến cuối quý 2, công ty đã ghi nhận tổng khoản CKTM là : 12.809.523.075 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển tổng số chiết khấu thương mại này sang TK 51101 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - công ty bằng định khoản như sau:
Nợ TK 51101: 12.809.523.075
Có TK 521101: 12.809.523.075
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
….. | …… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
27/04 | 0000 086 | Chiết khấu thương mại cho công ty thương mại kỹ thuật và đầu tư. | 131101 | 10.019.861 | |
….. | …… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
30/06 | Kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK 51101 | 51101 | 12.809.523.075 | ||
Tổng phát sinh Nợ: 12.809.523.075 Tổng phát sinh Có: 12.809.523.075 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính công ty)
4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.5.1 Xác định kết quả kinh doanh
4.5.1.1 Nội dung
Kết quả kinh doanh tại công ty: Là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh.
4.5.1.2 Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty
Kế toán sử dụng tài khoản 91101: “Xác định kết quả kinh doanh– công ty” để hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
4.5.1.3 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 91101
4.5.1.4 Tình hình thực tế của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cuối kỳ, kế toán căn cứ số liệu tổng hợp trên sổ cái các tài khoản liên quan để kết chuyển doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí và doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập và chi phí khác sang TK 91101: “xác định kết quả kinh doanh - công ty” để xác định kết quả kinh doanh. Toàn bộ số liệu được kết chuyển tự động trên phần mềm Fast để xác định kết quả kinh doanh. Mặc dù các thao tác thực hiện trên phần mềm kế toán không hiện ra nhưng cách hạch toán vẫn đi đúng theo trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
30/06 | Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - công ty | 51101 | 137.601.005.530 | ||
30/06 | Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính -công ty | 51501 | 938.898.219 | ||
30/06 | Kết chuyển thu nhập khác - công ty | 71101 | 2.258 | ||
30/06 | Kết chuyển giá vốn hàng bán - công ty | 63201 | 115.916.207.569 | ||
30/06 | Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính - công ty | 63501 | 759.891.468 | ||
30/06 | Kết chuyển chi phí bán hàng | 64101 | 10.414.447.019 |
- công ty | |||||
30/06 | Kết chuyển chi phí quản lý DN - công ty | 64201 | 11.065.508.289 | ||
30/06 | Kết chuyển chi phí khác - công ty | 81101 | 166.304.695 | ||
30/06 | Kết chuyển chi phí thuế TNDN - công ty | 82101 | 70.448.996 | ||
30/06 | Kết chuyển lãi kinh doanh trong kỳ | 42101 | 147.097.971 | ||
Tổng phát sinh Nợ: 138.539.906.007 Tổng phát sinh Có: 138.539.906.007 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính của công ty)
4.5.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Cách xác định các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ doanh thu = 150.410.528.605- 12.809.523.075
= 137.601.005.530
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ= Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - giá vốn hàng bán= 137.601.005.530 – 115.916.207.569 = 21.684.797.961
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (doanh thu tài chính – chi phí tài chính) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp) = 21.684.797.961 + (938.898.219-759.891.468) - (10.414.447.019+11.065.508.289) = 383.849.404
+ Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – chi phí khác = 2.258 – 166.304.695= (166.302.437)
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác = 383.849.404 + (166.302.437) = 217.546.967