111, 112, 331,..
CP phát sinh liên quan đến bất động sản
242
Nếu chưa phân bổ 217, 335
Bán bất động sản và trích trước CP để
tạm tính giá vốn
156, 155
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL - 1
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dầu Nhờn PV OIL - 2
- Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
- Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại
- Tình Hình Hoat Động Của Công Ty Trong Những Năm Gần Đây
- Tình Hình Thực Tế Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ Tại Công Ty
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng
2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng
2.4.2.1 Khái niệm
Chi phí bàn hàng: Là những khoản chi phí thực tế phát sinh mà DN bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, bảo hành sản phẩm, …
2.4.2.2 Một số quy định về kế toán chi phí bán hàng
- Các khoản chi phí bán hàng có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và hạch toán theo đúng chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
- Chi phí bán hàng được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, nguyên, vật liệu. bao bì, dụng cụ, công cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài, chi phí mua bằng tiền khác.
2.4.2.3 Chứng từ kế toán
Các chứng từ có liên quan đến chi phí bán hàng như: Phiếu chi, giấy báo nợ, bảng lương nhân viên bán hàng, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn mua hàng, …
2.4.2.4 Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 641: “Chi phí bán hàng” để hạch toán chi phí bán hàng.
- TK 641 có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 6411: “Chi phí nhân viên”
+ TK 6412: “Chi phí nguyên, vật liệu, bao bì”
+ TK 6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
+ TK 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
+ TK 6415: “Chi phí bảo hành”
+ TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK 6418: “Chi phí mua hàng bằng tiền khác”
2.4.2.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Các sổ chi tiết như: Sổ chi tiết TK 6411, TK 6412, …
- Sổ cái TK 641
2.4.2.6 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
641
111, 112, 152 Chi phí bán hàng
153, 242, 331
Chi phí vật liệu, công cụ
111, 112
Các khoản thu giảm chi
133
334, 338
CP tiền lương, và các khoản trích theo lương
214, 335, 242
CP khấu hao TSCĐ, trích trước phân bổ dần
331, 131
CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác
133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
352
Dự phòng phải trả về CP
bảo hành sản phẩm, hàng hóa
911
Kết chuyển chi phí
bán hàng
352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)
2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.3.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp như: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, ...
2.4.3.2 Một số quy định về kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và đã hạch toán theo đúng chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
2.4.3.3 Chứng từ kế toán
Các chứng từ có liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp như: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng lương nhân viên quản lý, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn mua hàng,…
2.4.3.4 Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- TK 642 có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 6421: “Chi phí nhân viên quản lý”
+ TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý”
+ TK 6423: “Chi phí đồ dùng văn phòng”
+ TK 6424: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
+ TK 6425: “Thuế, phí và lệ phí”
+ TK 6426: “Chi phí dự phòng”
+ TK 6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK 6428: “Chi phí bằng tiền khác”
2.4.3.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Các sổ chi tiết có liên quan như: Sổ chi tiết TK 6421, TK 6422, TK 6423, …
- Sổ cái TK 642
2.4.3.6 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
642
111, 112, 152 Chi phí quản lý DN
153, 242, 331
Chi phí vật liệu, công cụ
111, 112
133
Thuế GTGT
Các khoản thu giảm chi
334, 338
CP tiền lương, và các khoản trích theo lương
214, 335, 242 911
CP khấu hao TSCĐ, trích trước phân bổ dần
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
111, 112, 153, 331
CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác
133
Thuế GTGT
333
Thuế môn bài tiền thuế đất phải nộp ngân sách nhà nước
352
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)
2.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.4.4.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán, …
2.4.4.2 Một số quy định về kế toán chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
- Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục đích sản xuất, kinh doanh thông thường.
- Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào CP hoạt động tài chính trong kỳ.
- Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính.
2.4.4.3 Chứng từ kế toán
Các chứng từ có liên quan như: Phiếu tính lãi, phiếu chi, giấy báo nợ,..
2.4.4.4 Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 635: “Chi phí tài chính” để hạch toán chi phí tài chính.
2.4.4.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 635
2.4.4.6 Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán chi phí tài chính được thể hiện theo sơ đồ kế toán dưới đây:
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
635
413 Chi phí tài chính 2291, 2292
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
121, 228, 221
Lỗ về bán các khoản đầu tư
111, 112
Tiền thu 2291, 2292
Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
111, 112, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
911
Kết chuyển chi phí
tài chính vào cuối kỳ
1112, 1122
Bán ngoại tệ
1111, 1121
Lỗ do bán ngoại tệ
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)
2.4.5 Kế toán chi phí khác
2.4.5.1 Khái niệm
- Chi phí khác: Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
- Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, …
2.4.5.2 Quy định về kế toán chi phí khác
Các khoản chi phí khác không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và đã hạch toán theo đúng chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
2.4.5.3 Chứng từ kế toán
Các chứng từ có liên quan đến chi phí khác như: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, ...
2.4.5.4 Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 811: “Chi phí khác”
2.4.5.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 811
2.4.5.6 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
811
111, 112 Chi phí khác 911
Các CP bằng tiền (thanh lý, nhượng bán..)
111, 112, 338
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng
211
214
Ghi giảm TSCĐ
Kết chuyển CP khác
phát sinh trong kỳ
do thanh lý,..
giá trị
còn lại
(Nguồn: Kế toán tài chính, NXB kinh tế TP.HCM)
2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.4.6.1 Khái niệm
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. Trong đó:
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế thu nhập DN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Là số thuế thu nhập DN sẽ nộp trong tương lai phát sinh.
2.4.6.2 Quy định về kế toán chi phí thu nhập doanh nghiệp
- Quy định về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
+ Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế để nộp thuế TNDN.
+ Khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh vào TK 911 để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
+ Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến thuế TNDN phải nộp năm trước, DN được hạch toán tăng hoặc giảm số thuế TNDN phải nộp các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót.
+ Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
- Quy định về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
+ Khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại theo quy định của chuẩn mực kế toán “Thuế TNDN”
+ Kế toán không được phản ánh tài sản thuế TNDN hoãn lại hoặc thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu vào chi phí thuế TNDN hoãn lại.
+ Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có của TK chi phí thuế TNDN hoãn lại vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
2.4.6.3 Chứng từ kế toán
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN
2.4.6.4 Tài khoản kế toán
Để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
- TK 821 có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 8211: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
+ TK 8212: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
2.4.6.5 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết TK 8211, TK 8212
- Sổ cái TK 821
2.4.6.6 Phương pháp kế toán
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành