Tài Khoản Kế Toán Sử Dụng “ Chi Phí Khác” Sử Dụng Tk 811. Kết Cấu Tk 811:

TK 222; TK 311; TK 4131: Vốn góp liên doanh; Vay ngắn hạn; Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính .

Lỗ chuyển nhượng chứng khoán Dự phòng giảm giá đầu tư chứng

TK 111, TK 112,TK 131 khoán.

TK 911

TK 111, TK 112, TK 141 Kết chuyển CP tài chính để CP giao dịch bán chứng khoán, XĐKQKD

góp vốn liên doanh.

TK 222

Vốn góp liên doanh không thu hồi được.

TK 111, 112, 142, 242, 311, 335

CP vay vốn ghi nhận vào CP sản xuất kinh doanh

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.

TK 4131

Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính.

Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khí đốt gia đình - 5

TK 129, TK 229

Trích dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

TK 121, TK 221 TK 635 TK 129, TK 229


Sơ đồ 1.7. : Sơ đồ kế toán Chi phí tài chính

1.3.4. Kế toán chi phí khác

1.3.4.1. Nội dung

Chi phí khác phát sinh có thể do chủ quan hay khách quan mang lại gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ ;

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;

- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán;

- Các khoản chi phí khác.

1.3.4.2. Nguyên tắc kế toán

Kế toán dùng tài khoản 811 “Chi phí khác” theo dòi chi phí khác trong kỳ. Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí khác vào bên “Có” TK 911 “XĐKQKD” để XĐKQKD trong năm.

1.3.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng “ Chi phí khác” sử dụng TK 811. Kết cấu TK 811:

Nợ TK 811 Có

Các khoản chi phí khác phát sinh.

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

vào TK 911(XĐKQKD).

1.3.4.4. Sơ đồ kế toán TK sử dụng:

TK 211; TK 213; TK 214: TSCĐ hữu hình; TSCĐ vô hình; Hao mòn TSCĐ.

TK 111; TK 112; TK 331, TK 141; TK 338; TK 911: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải trả

cho người bán; Tạm ứng; Phải trả, phải nộp khác; XĐKQKD.

TK 133; TK 3333: Thuế GTGT được khấu trừ; Thuế xuất, nhập khẩu.

TK 211, TK 213 TK 811 TK 911

Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán.

TK 214

Giá trị đã hao mòn.

TK 111, TK 113, TK 331, TK 141

CP cho hoạt động thanh lý, nhượng bán.

TK 133

Kết chuyển CP khác để

XĐKQKD.

TK 111, TK 112, TK 338

Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng.

TK 3333

Truy nộp thuế xuất, nhập khẩu.

Sơ đồ 1.8. : Sơ đồ kế toán Chi phí khác

1.3.5. Kế toán chi phí thuế TNDN

1.3.5.1. Nội dung

Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào TK này bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.

Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế sẽ phải nộp trong tương lai.

1.3.5.2. Nguyên tắc kế toán

Đối với chi phí thuế TNDN hiện hành: hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành.Trường hợp, số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp trong năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.

Đối với chi phí thuế TNDN hoãn lại: Cuối năm tài chính kế toán phải xác định số thuế TNDN hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế TNDN hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập DN (ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại).

1.3.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng

“ Chi phí thuế TNDN” sử dụng TK 821. TK này không có số dư cuối kỳ.

Kết cấu TK 821: Nợ TK 821 Có

Chi phí thuế TNDN hiện hành Thu nhập thuế TNDN phải nộp thực

và chi phí thuế TNDN hoãn lại tế nhỏ hơn thuế TNDN tạm nộp.

phát sinh trong năm.

Kết chuyển sang TK 911 để XĐKQKD.

Ghi giảm thuế TNDN hoãn lại.

Kết chuyển sang TK 911 (XĐKQKD).

TK 821 có hai TK cấp như sau:

+ TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”

+ TK 8212 “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại”

1.3.5.4. Sơ đồ kế toán TK sử dụng:

TK 111, TK 112, TK 3334; TK 911: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Thuế TNDN; XĐKQKD.

Nộp thuế.

Tạm phải nộp.

Phải nộp thêm.

Tạm nộp < Thực tế

Tạm nộp > Thực tế

TK 111, TK 112 TK 3334 TK 821 TK 911


Sơ đồ 1.9. : Sơ đồ kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

1.4.1. Nội dung

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh kết quả tài chính của các hoạt động trong DN. Thông qua việc xác định kết quả kinh doanh giúp DN xác định được hiệu quả kinh doanh của DN, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh từ đó tìm ra nguyên nhân để khắc phục sai xót, phát huy yếu tố làm tăng hiệu quả DN.

1.4.2. Nguyên tắc kế toán

TK này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản KQHĐKD của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.

KQHĐKD phải hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính….trong từng loại hoạt động kinh doanh phải hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng…

Các khoản DT và thu nhập được kết chuyển vào TK này là số DT thuần và thu nhập thuần.

1.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng “XĐKQKD” sử dụng TK 911.

TK 911 không có số dư cuối kỳ.

Kết cấu TK 911:

Nợ TK 911 Có


Giá vốn hàng bán.

Chi phí bán hàng và quản lý DN. Chi phí tài chính.

Chi phí khác.

Chi phí thuế TNDN.

Lợi nhuận chưa phân phối (lãi).

Doanh thu thuần.

Doanh thu hoạt động tài chính. Thu nhập khác.

Lợi nhuận chưa phân phối (lỗ).

1.4.4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh

1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản XĐKQKD, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – XĐKQKD

2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ: TK 911 – XĐKQKD

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911 – XĐKQKD

4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 – XĐKQKD

Có TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 811 – Chi phí khác.

5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 911 – XĐKQKD

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”:

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 – XĐKQKD

Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 – XĐKQKD

7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – XĐKQKD

Có TK 641 – Chi phí bán hàng.

8. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – XĐKQKD

Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.

9. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 911 – XĐKQKD

1.4.5. Sơ đồ kế toán

TK sử dụng: TK 511; TK 515; TK 711: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Doanh thu hoạt động tài chính; Thu nhập khác.

TK 632; TK 635; TK 641; TK 642; TK 811; TK 821: Giá vốn hàng bán; Chi phí tài chính; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí khác; Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 632 TK 911 TK 511

Kết chuyển giá vốn hàng bán.

Kết chuyển DT bán hàng thuần

TK 635 TK 515

Kết chuyển CP hoạt động tài chính. Kết chuyển DT hoạt động tài chính

TK 641, TK 642

Kết chuyển CP bán hàng, CP quản lý DN

TK 811

Kết chuyển CP khác.

TK 711

Kết chuyển thu nhập khác

TK 421

Kết chuyển lỗ

TK 821

Kết chuyển CP thuế TNDN

Kết chuyển lãi

Sơ đồ 1.10. : Sơ đồ kế toán Xác định kết quả kinh doanh Tóm tắt chương 1:

Qua việc tìm hiểu Cơ sơ sở lý thuyết chung về kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp em hiểu rò hơn về khái niệm, nội dung, nguyên tắc kế toán, tài khoản kế toán sử dụng, sơ đồ kế toán của các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Doanh thu và thu nhập khác gồm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác, các khoản giảm trừ doanh thu. Chi phí gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác và chi phí thuế TNDN.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH

2.1. Giới thiệu về Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình

2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công Ty

- Tên Công ty: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH.

- Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: GIA DINH GAS COMPANY LIMITED

- Tên giao dịch: GIA DINH GAS CO.,LTD

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Một Thành Viên

- Trụ sở chính: Khu Phố 4 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh.

- Điện thoại: (08) 54136338 - Fax: (08) 54136340 - Email: info.gds@anphapetrol.com

- Mã số thuế: 0301687763

- Giấy phép kinh doanh số:0303224471. Ngày cấp phép: 29/03/2012. Do Phòng ĐKKD Thành Phố Hồ Chí Minh cấp phép.- Vốn đầu tư: 80.000.000.000 đồng

Thương hiệu Anpha Petrol – là thương hiệu của Công ty mẹ của Công ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình và cũng là thương hiệu của cả Tập đoàn, chiếm 7% thị phần Miền Nam.Thương hiệu Gia Đình Gas (Quận 9, TPHCM) chiếm 5% thị phần, nằm trong Top 10 Công ty có thị phần lớn nhất miền Nam. Tiền thân của Tập đoàn Dầu khí Anpha Petrol là Công ty TNHH DV – TM Gia Đình (nay là Công ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình).

Tháng 4/1999, Công ty TNHH DV – TM Gia Đình được thành lập với chức năng chuyên kinh doanh gas dân dụng và gas công nghiệp.

Tháng 03/2007 thương hiệu Gia Đình Gas (nay là Công ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình) được Anpha Petrol mua lại phần vốn góp và sở hữu 99% Công ty TNHH DV – TM Gia Đình.

Năm 2013, Đạt danh hiệu thương hiệu việt được yêu thích nhất.

Năm 2014, Doanh nghiệp nằm trong danh sách 476 doanh nghiệp đạt hàng việt nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn.

Thời gian gần đây với sự phát triển mạnh mẽ và tiềm năng to lớn, Gia Đình Gas đã thu hút được sự quan tâm của các tổ chức trong nước và quốc tế.

Xem tất cả 144 trang.

Ngày đăng: 14/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí