Cơ Sở Lý Thuyết Chung Về Kế Toán Thu Nhập, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình nhằm đưa ra những ưu điểm và nhược điểm về tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại Công ty. Đề xuất những kiến nghị để khắc phục những nhược điểm nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty nhằm giúp DN đưa ra những quyết định kinh doanh kịp thời, đúng đắn và hiệu quả.

3. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài này được thực hiện dựa trên các số liệu mà Công ty cung cấp cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty. Cụ thể thông qua việc phỏng vấn các lãnh đạo trong Công ty, các anh chị trong Phòng Tài Chính Kế Toán, phân tích các số liệu ghi chép của Công ty, các chứng từ và các Báo Cáo Tài Chính của Công ty và một số sách chuyên Ngành Kế Toán.

4. Phạm vi nghiên cứu

Không gian: Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình

Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 28/04/2014 đến 20/07/2014 Số liệu được phân tích là số liệu năm: 2012

5. Bố cục của khóa luận

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khí đốt gia đình - 3

1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh

1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh

Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

Kết quả hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và giá vốn hàng bán (gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.

Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính với trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ), chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và khoản chi phí khác.

1.1.2. Ý nghĩa của kết quả hoạt động kinh doanh

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của DN, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, chi phí. Hay nói cách khác doanh thu, chi phí là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của DN. Như vậy hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng một vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh cuả DN, qua đó cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho chủ DN và Giám Đốc Điều Hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn kết quả kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.

1.1.3. Khái niệm và phân loại đối tượng kinh doanh

1.1.3.1. Doanh thu và thu nhập

Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.(Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 03).

Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá , cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.

Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

“Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.(Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 03).

1.1.3.2. Chi phí

Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.(Chuẩn mực kế toán số 01: Chuẩn mực chung, điểm 36).

Giá vốn hàng bán là giá thực tế của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Ở các DN sản xuất - thương mại, giá vốn hàng bán của thành phẩm chủ yếu là giá thành của thành phẩm bán ra.

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm như chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí bảo quản, đóng gói,…

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành cuả doanh nghiệp như tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác,…

Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,…

“Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng,...(Chuẩn mực kế toán số 01:Chuẩn mực chung, điểm 38).

Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.(Chuẩn mực kế toán số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, điểm 03).

“Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.(Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, điểm 03).

“Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.(Chuẩn mực kế toán số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, điểm 03).

1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ

Trong doanh nghiệp sản xuất và thương mại , việc tiêu thụ hàng hoá có thể thông qua các hình thức sau:

+ Phương thức bán buôn hàng hoá: là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thương mại… để tiếp tục bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra sản phẩm để bán ra.

+ Phương thức bán lẻ hàng hoá: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh.

+ Phương thức bán hàng qua đại lý: là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng.

1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn Mực Kế Toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn Mực Kế Toán khác có liên quan.

Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.

Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Doanh thu phải được theo dòi riêng biệt đầy đủ và chính xác từng loại doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh và lập Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh tại DN.

Nếu trong kỳ kế toán có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu thì phải hạch toán riêng biệt .

Cuối kỳ kế toán, DN phải XĐKQKD, toàn bộ DT thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK 911 (XĐKQKD) các tài khoản thuộc loại tài khoản DT không có số dư cuối kỳ.

Điều kiện ghi nhận doanh thu:

- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)điều kiện sau:

(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.;

(c)Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 10).

- Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:

(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;

(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành

giao dịch cung cấp dịch vụ đó.(Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 16)

1.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng

Sử dụng TK 511 để hạch toán cho “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 511:

Nợ TK 511 Có

Các khoản giảm DT.

Kết chuyển DT thuần vào TK 911.

DT phát sinh trong kỳ.


TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm có 5 TK cấp 2: TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa.

TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

TK 5115: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. TK 5116: Doanh thu khác.

1.2.1.4. Sơ đồ kế toán

TK sử dụng: TK 512; TK 911: DT bán hàng nội bộ; Xác định kết quả kinh doanh.

TK 3331; TK 3332; TK 3333, TK 33311: Thuế GTGT phải nộp; Thuế TTĐB; Thuế

xuất, nhập khẩu; Thuế GTGT đầu ra.

TK 521; TK 531; TK 532: Chiết khấu thương mại; Hàng bán bị trả lại; Giảm giá hàng bán.

TK 131; TK 111; TK 112: Phải thu của khách hàng; Tiền mặt; Tiền gửi NH.

TK 3331, TK 3332,TK 3333 TK 511, TK 512 TK 111, TK 112

Thuế GTGT,TTTĐB,Thuế xuất nhập khẩu

DT bán hàng thu ngay

TK 33311

TK 521, TK 531, TK 532

TK 131

Kết chuyển các khoản làm giảm DT

Thuế bán hàng phải thu

TK 911

Kết chuyển DT thuần

DT bán hàng phải thu

Sơ đồ 1.1. : Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.2.2.1. Nội dung

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi NH, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; Lãi cho thuê tài chính; …

- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…);

- Cổ tức, lợi nhuận được chia;

- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán những chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;

- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.

1.2.2.2. Nguyên tắc kế toán

Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, DT được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.

Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và mua vào.

Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là DT phát sinh trong kỳ.

Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào Công ty con, Công ty liên doanh, Công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:

(a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

(b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở:

(a) Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;

(b) Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;

(c) Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 24)

1.2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng

“Doanh thu hoạt động tài chính” sử dụng TK 515. TK 515 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 515:

Cuối kỳ kết chuyển DT hoạt động tài DT hoạt động tài chính phát sinh chính thuần sang TK 911 (XĐKQKD). trong kỳ.

Nợ TK 515 Có


1.2.2.4. Sơ đồ kế toán

TK sử dụng:

TK 111; TK 112; TK 131: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải thu của khách hàng.

TK 121; TK 221, TK 228, TK 222, TK 223: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; Đầu tư vào Công Ty con; Đầu tư dài hạn khác; Vốn góp liên doanh; Đầu tư vào Công Ty liên kết.

TK 138; TK 3387; TK 413; TK 911: Phải thu khác; Doanh thu chưa thực hiện; Chênh lệch tỷ giá hối đoái; XĐKQKD.

Xem tất cả 144 trang.

Ngày đăng: 14/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí