TK 911 TK 515 TK 111,TK 112,TK 121,TK 131,
TK 221, TK 222, TK 223, TK 228
Kết chuyển DT hoạt động tài chính. Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn cho vay.
TK 111, TK 112, TK 131
DT bán, chuyển nhượng BĐS, chứng khoán
TK 138, TK 131
Lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay, Số tiền chiết khấu thanh toán
được hưởng.
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khí đốt gia đình - 1
- Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khí đốt gia đình - 2
- Cơ Sở Lý Thuyết Chung Về Kế Toán Thu Nhập, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.
- Tài Khoản Kế Toán Sử Dụng “ Chi Phí Khác” Sử Dụng Tk 811. Kết Cấu Tk 811:
- Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Qua Các Năm
- Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ.
Xem toàn bộ 144 trang tài liệu này.
TK 111, TK 112. TK 1121
Lãi do bán ngoại tệ
TK 3387, TK 413
Chênh lệch tỷ giá NH đánh giá vào cuối kỳ.
Sơ đồ 1.2. : Sơ đồ kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3. Kế toán thu nhập khác
1.2.3.1. Nội dung
“Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 30).
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng
“ Thu nhập khác” sử dụng TK 711. TK 711 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 711: Nợ TK 711 Có
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu Các khoản thu nhập khác nhập khác sang TK 911 (XĐKQKD). phát sinh trong kỳ.
1.2.3.4. Sơ đồ kế toán
TK sử dụng:
TK111; TK 112; TK 131: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải thu của khách hàng.
TK 331;TK 334; TK 338; TK, TK 3331: Phải trả cho ngưới bán; Phải trả người lao động; Phải trả, phải nộp khác; Thuế GTGT phải nộp.
TK 211; TK 156; TK 911: TSCĐ hữu hình; Hàng hóa; XĐKQKD.
Kết chuyển thu nhập khác
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
TK 111, TK 112, TK 338, TK 334
Khoản tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng.
TK 111, TK 112
Thu được nợ khó đòi
TK 331, TK 338
Thu nhập nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
TK 111, TK 112, TK 3331
Thuế GTGT được giảm trừ, hoàn
trả.
TK 111, TK 112, TK 211; TK 156
Quà biếu tặng của cá nhân, tổ chức
khác.
TK 911 TK 711 TK 111, TK 112, TK 131
Sơ đồ 1.3. : Sơ đồ kế toán Doanh thu khác
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1. Nội dung
Chiết khấu thương mại: Trường hợp người mua mua hàng với số lượng nhiều, mua nhiều lần mới được hưởng chiết khấu. Mỗi Công ty có một chính sách chiết khấu khác nhau và mỗi khách hàng khác nhau.
Hàng bán bị trả lại:Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân do vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.2.4.2. Nguyên tắc kế toán
Chiết khấu thương mại chỉ được hạch toán khi người mua đã thực hiện đúng chính sách chiết khấu thương mại của DN đã quy định.
Giảm giá hàng bán chỉ được hạch toán khi số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi trên hoá đơn chứng từ.
Hàng bán bị trả lại chỉ được hạch toán khi số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị trả lại trong kỳ.
DN chủ động tính thuế và xác định phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà Nước theo quy định của pháp luật và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ và chính xác số thuế, phí, lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của DN.
1.2.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng “Chiết khấu thương mại” sử dụng TK 521. “Giảm giá hàng bán” sử dụng TK 532.
“Hàng bán bị trả lại” sử dụng TK 531.
1.2.4.4. Sơ đồ kế toán
TK 111, TK 112, TK 131 TK 521, TK531, TK 532 TK 511
Cuối kỳ, kết chuyển các Ghi nhận các khoản điều chỉnh giảm. khoản đều chỉnh DT.
TK 3331
Điều chỉnh giảm thuế GTGT.
Sơ đồ 1.4. : Sơ đồ kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu
TK sử dụng:
TK 111,TK 112: Tiền mặt; Tiền gửi NH
TK 131; TK 3331: Phải thu của khách hàng; Thuế GTGT phải nộp.
1.3. Kế toán chi phí
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán gồm:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ.
+ Chi phí về sản xuất, tự chế TSCĐ vượt trên định mức.
+ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
1.3.1.2. Nguyên tắc kế toán
Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, chi phí liên quan đến dịch vụ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, cho thuê bất động sản đầu tư, vào bên “ Nợ” của TK.632 “Giá vốn hàng bán”. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng thực bán vào bên “ Nợ” tài khoản TK.911 để xác định kết quả kinh doanh thực hiện trong kỳ.
1.3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán dùng TK 632 “ Giá vốn hàng bán” để theo dòi giá vốn hàng bán trong kỳ.
Kết cấu TK 632: Nợ TK 632 Có
Chi phí về giá vốn hàng bán
phát sinh trong kỳ.
Giảm giá vốn hàng bán.
Kết chuyển toàn bộ số giá vốn
hàng bán sang TK 911 (XĐKQKD).
1.3.1.4. Sơ đồ kế toán
TK sử dụng: TK 152; TK 154; TK 155; TK 156; TK 157; TK 159; TK 138; TK 627:
Nguyên liệu, vật liệu; Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang; Thành phẩm; Hàng hóa; Hàng gửi đi bán; Dự phòng giảm giá hàng tồn kho; Phải thu khác; CP sản xuất chung.
TK 217; TK 2147; TK 911: Bất động sản đầu tư; Hao mòn BĐS đầu tư; XĐKQKD.
TK 154, TK 155, TK 156 TK 632 TK 155, TK 156, TK 157
Xuất kho bán hàng trực tiếp
TK 157
Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
Hàng gởi bán
Hàng đã tiêu
thụ
TK 159
TK 152, TK 153, TK 156 ,TK 138
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho.
TK 159
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
TK 627
CPSXC cố định thực tế lớn hơn CP SXC cố định tính vào giá thành SP.
TK 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Giá thành thực tế của SP chuyển thành TSCĐ sử dụng.
TK 217
Nguyên giá BĐS đầu tư.
TK 2147
Trích khấu hao BĐS đầu tư.
Hòa nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán.
Sơ đồ 1.5. : Sơ đồ kế toán Giá vốn hàng bán
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1. Nội dung
Tài khoản này (TK 641) dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .
Cuối kỳ kế toán, DN phải xác định số dự phòng phải trả về các chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm hàng hóa, chi phí tái cơ cấu DN, dự phòng phải trả về hợp đồng có rủi ro lớn cần lập.
1.3.2.2. Nguyên tắc kế toán
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí: chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định và yêu cầu quản lý ở DN như: tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, vật liệu, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, khác...
1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng “Chi phí bán hàng” sử dụng TK 641.
Kết cấu TK 641: Nợ TK 641 Có
Chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ.
Kết chuyển toàn bộ số chi phí bán hàng
sang TK 911(XĐKQKD).
TK 641 gồm 6 TK cấp 2: TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao TCSĐ TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
“Chi phí quản lý doanh nghiệp” sử dụng TK 642.
Kết cấu TK 642: Nợ TK 642 Có
Chi phí quản lý DN phát
sinh trong kỳ.
Kết chuyển toàn bộ chi phí doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ sang 911(XĐKQKD).
TK 642 gồm 8 TK cấp 2: TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
1.3.2.4. Sơ đồ kế toán
TK 334, 338 TK 641, TK 642 TK 111, TK 112, TK 138
CP lương nhân viên, BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ
TK 152, TK 153
CP vật liệu, dụng cụ loại phân bổ 1 lần.
Ghi giảm CP bán hàng
TK 335
Giảm CP vượt định mức.
TK 142, TK 242
CP vật liệu, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần.
TK 214, TK 352
CP bảo hành, CP khấu hao TSCĐ
TK 142, TK 242
CP bán hàng chuyển sang kỳ sau.
TK 911
Kết chuyển CP để XĐKQKD
TK 333
Thuế, lệ phí phải nộp.
TK 111, TK 112, TK 331
CP dịch vụ mua ngoài.
TK 133
CP bằng tiền khác.
Sơ đồ 1.6. : Sơ đồ kế toán Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp TK sử dụng:
TK 111; TK 112; TK 138: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải thu của khách hàng.
TK 152; TK 153; TK 142; TK 242; TK 214: Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ; Chi phí trả trước ngắn hạn; Chi phí trả trước dài hạn; Hao mòn TSCĐ.
TK 131; TK 333; TK 334; TK 338; TK 331; TK 352: Phải thu của khách hàng; Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước; Phải trả người lao động; Phải trả, phải nộp khác; Phải trả cho người bán; Dự phòng phải trả.
TK 641; TK 642; TK 911: CP bán hàng; CP quản lý DN; XĐKQKD.
1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.3.1. Nội dung
Tài khoản này (TK 635) phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
1.3.3.2. Nguyên tắc kế toán
TK 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Kế toán dùng TK 635 “ Chi phí tài chính” theo dòi chi phí tài chính trong kỳ.
1.3.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng
“Chi phí hoạt động tài chính” sử dụng TK 635. TK 635 không có số dư cuối kỳ.
Ghi nhận chi phí tài chính phát sinh Khoản điều chỉnh giảm chi phí. trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài
chính vào TK 911 (XĐKQKD).
Kết cấu TK 635: Nợ TK 635 Có
1.3.3.4. Sơ đồ kế toán TK sử dụng:
TK 111; TK 112; TK 131: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải thu của khách hàng.
TK 129; TK 229: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
TK 141; TK 142; TK 242; TK 635; TK 335: Tạm ứng; Chi phí trả trước ngắn hạn; Chi phí trả trước dài hạn; CP tài chính; Chi phí phải trả.