- Nếu NVL xuất dùng vượt mức trường hợp do nguyên nhân chủ quan của người quản lý, sử dụng vật liệu thì họ phải bồi thường, ghi: Nợ TK 138/Có TK 621: Giá trị vượt mức. Nếu vượt mức do nguyên nhân khách quan (do chất lượng máy móc kém, NVL kém,...) thì chi phí này được đưa vao giá vốn hàng bán: Nợ TK 632/ Có TK 621: Giá trị NVL vượt mức.
2.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong các đơn vị xây lắp bao gồm các khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp như tiền lương chính, tiền lương phụ. Bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của DN hoặc là lao động thuê ngoài. Và chi phí nhân công trực tiếp trong các đơn vị xây lắp khác với các đơn sản xuất là không bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp.
Chi phí nhân công trực tiếp có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí thì ta dùng phương pháp tập hợp chi phí thực tế, hoặc liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí thì tập hợp chi phí nhân công trực tiếp chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp như theo giờ công định mức hoặc theo giờ công thực tế.
Tài khoàn sử dụng: TK 622- “Chi phí nhân công trực tiếp”.
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
- TK được mở theo chi tiết từng đối tượng tập hợp chi phí
Trong DN xây lắp có hai cách tính lương chủ yếu là tính lương theo công việc giao khoán và tính lương theo thời gian:
+ Nếu tính lương theo giao khoán thì chứng từ ban đầu là “hợp đồng giao khoán”, trên hợp đồng sẽ thể hiện công việc, thời gian thực hiện và đơn giá từng phần việc. Như vậy, tiền lương phải trả tính như sau:
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Techcons - 1
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Techcons - 2
- Mối Quan Hệ Giữa Chi Phí Sản Xuất Và Giá Thành Sản Phẩm
- Đánh Giá Sản Phẩm Dở Dang Cuối Kỳ Theo Chi Phí Sản Xuất Định Mức
- Giới Thiệu Về Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty
- Thực Trạng Công Tác Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Công Trình Vạn Phúc Lô O55- O60 Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Techcons
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
Lương phải trả = Khối lượng công việc * Đơn giá khối lượng công việc
+ Nếu tính lương theo thời gian thì căn cứ để hạch toán là bảng chấm công và bảng chấm công làm thêm giờ, .... căn cứ tình hình thực tế và có người theo dõi để chấm công. Cuối mỗi tháng tập hợp lại, người phụ trách ký vào bảng chấm công và chuyển về bộ phận kế toán để tính lương.
Lương phải trả = Mức lương * Số ngày công
TK 152 TK 622 TK 154
Tính lương công nhân trực tiếp sản xuất
Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
TK 141
TK 335 TK 632
Trích tiền lương nghi phép
Phần CPNCTT vướt mức
TK 111, 112
Tạm ứng giá trị
KLXL
quyết toán
tạm ứng
Sơ đồ 2.3: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
(nguồn: giáo trình kế toán tài chính_Đặng Ngọc Hùng)
2.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí lên quan đến máy móc tham gia việc thi công công trình nhằm hoàn thành khối lượng công việc. Chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán vào giá thành sản phẩm xây lắp, bao gồm toàn bộ chi phí về vật tư, lao động và các chi phí về động lực, nhiên liệu, khấu hao máy móc thiết bị.
Chi phí sử dụng máy thi công vao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí sử dụng máy thi công tường xuyên như: Tiền lương chính, lương phụ của công nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ máy, .... (không bao gồm các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), chi phí NVL (xằng, dầu,mỡ,..), chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: thuê sửa chữa xe, bảo hiểm xe, ....
- Chi phí tạm thời về sử dụng máy thi công: Chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí lắp đặt, tháo gỡ vận chuyển máy thi công. Máy thi công phục vụ cho công trình nào có thể hạch toán riêng được thì hạch toán trực tiếp cho công trình đó. Nếu máy thi công
phục vụ cho nhiều CT, HMCT ngay từ đầu không thể hạch toán riêng được thì tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu thức hợp lý (Phân bổ theo số giờ máy hoạt động hoặc theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất...).
Tài khoản dùng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công:
+ Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì sử dụng tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công;
+ Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì không sử dụng tài khoản 623, các chi phí liên quan đến máy sẽ được hạch toán trực tiếp vào TK 621, 622, 627.
TK 623_ “Chi phí sử dụng máy thi công”: TK này không có số dư cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2:
+TK 6231 – “Chi phí nhân công”
+ TK 6232 – “Chi phí vật liệu”
+ TK 6233 – “Chi phí dụng cụ”
+ TK 6234 – “Chi phí khấu hao máy thi công”
+ TK 6237 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK 6238 – “Chi phí bằng tiền khác”
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công là DN có tổ chức đội máy thi công riêng hay từng đội xây lắp có máy thi công riêng hoặc đi thuê ngoài dịch vụ máy:
- Trường hợp đơn vị có tổ chức đội máy thi công riêng:
Trong trường hợp này, toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến đội máy thi công được tập hợp riêng trên các TK 621, 622, 627 (chi tiết đội máy thi công). Cuối kỳ tập hợp vào TK 154 (1543 chi tiết đội máy thi công) để tính giá thành ca máy hoặc giờ máy mà đội thi công phục cho từng CT, HMCT phân bổ cho từng đối tượng.
(1) Đội máy thi công không tổ chức hạch toán riêng
TK 152, 153, 111, … TK 621 TK 154 TK 623
CPNVLTT Kết chuyển (1) Giá thành của đội
16
SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THẢO MSSV:1211180588
máy thi công
TK 3341, 3342 TK 622 TK 512
CPNCTT Kết chuyển
Giá bán nội bộ
TK 111, 112. 214, 331, … TK 627
CPSXC
Kết chuyển
Sơ đồ 2.4. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công
(Đội máy thi công không tổ chức hạch toán riêng)
(2) Đội máy thi công tổ chức hạch toán riêng:
TK 336, 112 TK 623 TK 154
Nhận bàn giao số ca máy Kết chuyển CPSDMTC
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 632
Phần vượt trên mức bình thường
Sơ đồ 2.5. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công
(Đội máy thi công tổ chức hạch toán riêng)
- Trường hợp đội xây lắp có máy thi công riêng biệt:
K/c, phân bổ CP SDMTC cho từng CT, HMCT
TK 334 TK 623 TK 154
Lương nhân viên điều khiển máy thi công
TK 152, 153, 331 TK 632
Xuất kho, mua ngoài NVL, sử dụng cho MTC
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)
CPSDMTC
vượt trên mức bình thường
TK 214
Khấu hao máy thi công
TK 111, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)
TK 1413
Quyết toán về giá trị KLXL hoàn thành bàn giao
Sơ đồ 2.6. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp đội xây lắp có máy thi công riêng biệt)
- Trường hợp máy thi công thuê ngoài:
TK 112, 331 TK 623 TK 154
Số tiền phải trả cho bên Kết chuyển CPSDMTC cho thuê
TK 133 TK 632
Thuế GTGT Phần vượt trên
(nếu có) mức bình thường
Sơ đồ 2.7. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công
(Trường hợp máy thi công thuê ngoài)
2.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp. Đây thường là chi phí tổng hợp của nhiều khoản mục chi phí khác nhau thường có mối quan hệ gián tiếp với đối tượng xây lắp, bao gồm những mục chi phí như: Chi phí lao động gián tiếp phục vụ, quản lý tại công trình, đội thi công; nguyên vật liệu dùng cho máy móc thiết bị; chi phí thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa,...
Tài khoản sử dụng: TK 627: “chi phí sản xuất chung”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. TK 627 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 6271 – chi phí nhân viên quản lý đội thi công
- TK 6272 – chi phí NVL
- TK 6273 – chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
- TK 6274 – chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6278 – chi phí bằng tiền khác
Phân bổ cho từng CT, HMCT, hay giai đoạn công trình theo những tiêu thức thích hợp như chi phí NVLTT, chi phí NCTT, số giờ lao động trực tiếp, ....
TK 334,338 , ... TK 627 TK 111, 152,
Chi phí nhân viên phân xưởng
Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí SXC
TK 152, 153 TK 154
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Phân bổ hoặc K/C chi phí SXC cho đối tượng tập hợp chi phí
TK 214 TK 632
Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng
Chi phí SXC cố định không được phân bổ
ghi nhận vào giá vốn
TK 242, 335
Chi phí trích trước, trả trước
TK 331, 111
Các chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Sơ đồ 2.8. Hạch toán chi phí sản xuất chung
(nguồn: giáo trình kế toán tài chính_Đặng Ngọc Hùng)
2.3.3.5. Kế toán tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí là từ giai đoạn thi công từng hạng mục công trình, công trình hoặc địa bàn thi công.