Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Sanofi Aventis Việt Nam - 2


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 3

1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định: 3

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định: 3

1.1.2. Phân loại TSCĐ: 3

1.1.2.1. Phân loại TSCĐ theo tính chất: 3

1.1.2.2. Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng: 4

1.1.2.3. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: 5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.

1.1.2.4. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành: 5

1.1.3. Đánh giá giá trị của TSCĐ: 5

Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Sanofi Aventis Việt Nam - 2

1.1.3.1. Giá trị ban đầu của TSCĐ: 5

1.1.3.1.1.Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 5

1.1.3.1.2.Nguyên giá TSCĐ vô hình: 8

1.1.3.1.3.Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: 8

1.1.3.2. Giá trị hao mòn (GTHM) của TSCĐ: 9

1.1.3.3. Giá trị còn lại (GTCL) của TSCĐ: 9

1.2. Kế toán tài sản cố định: 9

1.2.1. Nhiệm vụ của Kế toán tài sản cố định: 9

1.2.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng trong kế toán tài sản cố định: 10

1.2.2.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán tài sản cố định: 10

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán tài sản cố định: 10

1.2.3. Kế toán chi tiết tài sản cố định: 11

1.2.3.1. Nguyên tắc quản lý và sử dụng TSCĐ: 11

1.2.3.2. Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán và các đơn vị, bộ phận sử dụng:

.................................................................................................................. 12

1.2.3.2.1.Kế toán chi tiết TSCĐ tại các nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ: 12

1.2.3.2.2.Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán doanh nghiệp: 12

1.2.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ: 13

1.2.4.1. Tài khoản sử dụng: 13

1.2.4.2. Phương pháp hạch toán tăng TSCĐ: 13

1.2.4.2.1.Kế toán TSCĐ mua sắm: 13

1.2.4.2.2.Kế toán TSCĐ đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng: 13

1.2.4.2.3.Kế toán TSCĐ nhận vốn góp liên doanh, liên kết, nhận ngân sách cấp:

............................................................................................................. 13 1.2.4.2.4.Kế toán TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:............................................... 14

1.2.4.2.5.Kế toán chuyển sản phẩm do doanh nghiệp tự xây dựng hoặc tự chế thành TSCĐ: 14

1.2.4.2.6.Kế toán khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho SXKD: 14

1.2.4.2.7.Kế toán TSCĐ thuê tài chính và thuê hoạt động (Áp dụng cho doanh nghiệp đi thuê): 14

1.2.4.3. Phương pháp hạch toán giảm TSCĐ: 14

1.2.4.3.1.Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ phục vụ SXKD: 14

1.2.4.3.2.Kế toán giảm TSCĐ hữu hình do góp vốn, đầu tư dài hạn: 14

1.2.4.3.3.Kế toán giảm TSCĐ hữu hình do trả lại vốn góp 14

1.2.5. Kế toán khấu hao TSCĐ: 15

1.2.5.1. Khái niệm về khấu hao TSCĐ: 15

1.2.5.2. Tài khoản sử dụng: 15

1.2.5.3. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ 15

1.2.5.4. Xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ: 16

1.2.5.4.1.Đối với TSCĐ hữu hình: 16

1.2.5.4.2.Đối với TSCĐ vô hình: 17

1.2.5.5. Phương pháp tính khấu hao: 17

1.2.5.5.1.Phương pháp khấu hao đường thẳng: 17

1.2.5.5.2.Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: 18

1.2.5.5.3.Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: 19

1.2.5.6. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ: 20

1.2.6. Kế toán sửa chữa TSCĐ: 20

1.2.6.1. Đối với sửa chữa thường xuyên TSCĐ (Sửa chữa nhỏ TSCĐ): 20

1.2.6.2. Đối với sửa chữa lớn TSCĐ: 20

1.2.6.3. Đối với sửa chữa nâng cấp TSCĐ: 21

1.2.7. Kế toán theo dòi tình hình biến động khác của TSCĐ: 21

1.2.7.1. Kế toán kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ: 21

1.2.7.2. Kế toán trao đổi TSCĐ 22

1.2.7.3. Kế toán chuyển TSCĐ không đủ tiêu chuẩn qui định trong chuẩn mực TSCĐ sang CCDC: 22

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH SANOFI- AVENTIS VIỆT NAM. 23

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty 23

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 23

2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược: 23

2.1.1.2. Quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển: 24

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ 24

2.1.2.1. Chức năng: 24

2.1.2.2. Nhiệm vụ: 25

2.1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh trong công ty 25

2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh: 25

2.1.3.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh: 25

2.1.3.2.1.Đặc điểm sản phẩm 25

2.1.3.2.2.Quy trình sản xuất các mặt hàng chủ yếu 25

2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty 26

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: 26

2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận 27

2.1.5. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty 29

2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 29

2.1.5.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 29

2.1.5.1.2.Chức năng nhiệm vụ từng phần hành 31

2.1.5.2. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty 32

2.1.5.2.1.Giới thiệu sơ lược về e-AED và hệ thống SAP: 32

2.1.5.2.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 33

2.1.5.2.3.Các phương pháp hạch toán áp dụng tại công ty 35

2.1.5.2.4.Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty 35

2.1.5.2.5.Hệ thống báo cáo tài chính: 35

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Sanofi- Aventis Việt Nam: 36

2.2.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định tại công ty 36

2.2.1.1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định: 36

2.2.1.2. Đặc điểm TSCĐ: 37

2.2.1.3. Phân loại và xác định giá trị tài sản cố định 37

2.2.1.3.1.Phân loại: 37

2.2.1.3.2.Đánh giá giá trị tài sản cố định: 38

2.2.1.4. Yêu cầu quản lý tài sản cố định tại công ty 39

2.2.2. Kế toán tăng tài sản cố định: 40

2.2.2.1. Các chứng từ được sử dụng: 40

2.2.2.2. Các thủ tục quy định và luân chuyển chứng từ 41

2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: 43

2.2.2.4. Phương pháp hạch toán cụ thể trong công ty 44

2.2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ: 48

2.2.3.1. Các thủ tục quy định: 48

2.2.3.2. Xác định thời gian sử dụng TSCĐ: 49

2.2.3.3. Phương pháp tính khấu hao: 49

2.2.3.4. Phương pháp kế toán 49

2.2.3.4.1.Các chứng từ được sử dụng: 49

2.2.3.4.2.Tài khoản sử dụng: 49

2.2.3.4.3.Phương pháp hạch toán cụ thể tại công ty 49

2.2.4. Kế toán sửa chữa, nâng cấp TSCĐ: 50

2.2.4.1. Các chứng từ được sử dụng: 50

2.2.4.2. Các thủ tục quy định: 50

2.2.4.3. Ví dụ minh họa: 51

2.2.5. Kế toán giảm TSCĐ: 53

2.2.5.1. Các chứng từ được sử dụng: 53

2.2.5.2. Các thủ tục quy định và luân chuyển chứng từ 53

2.2.5.3. Tài khoản sử dụng: 54

2.2.5.4. Phương pháp hạch toán cụ thể tại công ty 55

2.2.6. Kế toán TSCĐ có giá trị thấp (dưới 30.000.000 đồng VND-Low Value Asset): 56

2.2.7. Kế toán theo dòi tình hình biến động khác của TSCĐ: 57

2.2.7.1. Di chuyển TSCĐ: 57

2.2.7.2. Kiểm kê TSCĐ: 58

2.2.7.3. Đối chiếu TSCĐ: 58

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT CHUNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC NHỮNG MẶT HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH SANOFI-AVENTIS VIỆT NAM. 59

3.1. Nhận xét chung về công ty 59

3.2. Nhận xét về công tác Kế toán TSCĐ tại công ty 60

3.2.1. Những ưu điểm 60

3.2.2. Những mặt hạn chế và đề xuất một số biện pháp khắc phục những mặt hạn chế trong công tác Kế toán TSCĐ tại công ty 61

KẾT LUẬN 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO 66


LỜI NÓI ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát triển trên thương trường, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao và giá cả phải chăng nhằm hướng tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Mà TSCĐ lại là bộ phận không kém phần quan trọng trong chu trình sản xuất tạo ra sản phẩm đó. Chính khát vọng lợi nhuận đã tạo động lực thúc đẩy công ty không những thường xuyên đổi mới hiện đại hoá TSCĐ mà còn phải có biện pháp quản lý và sử dụng chúng sao cho hợp lý để có thể đáp ứng tốt nhất yêu cầu đặt ra.

1. Lý do chọn đề tài:

TSCĐ là một trong những yếu tố cơ bản tạo nên cơ sở vật chất cho hoạt động của mọi doanh nghiệp, nhất là Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam. Ngoài ra, TSCĐ là điều kiện cần thiết để giảm hao phí sức lao động của con người, nâng cao năng suất lao động. Chính vì vậy TSCĐ là yếu tố quan trọng để tạo nên sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp.

Trong thực tế TSCĐ không chỉ được mua mà còn phải quản lý sử dụng có hiệu quả. Vì vậy muốn sử dụng TSCĐ đúng mục đích và có hiệu quả công ty cần có phương pháp quản lý khoa học, tạo điều kiện hạ giá thành thu hồi vốn đầu tư nhanh để tái sản xuất trang thiết bị và đổi mới theo kịp nhu cầu của thị trường. Đối với công ty sản xuất, tổ chức kế toán TSCĐ là một khâu trong hạch toán kế toán.

2. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu vấn đề tổ chức kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp.

3. Tình hình nghiên cứu:

- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các vấn đề tổ chức kế toán TSCĐ trong Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam theo chế độ hiện hành (Thông tư 45/2013 TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính) về quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.

- Thời gian thực tập: Từ ngày 28/04/2014 đến ngày 20/07/2014.

- Thời gian của các dữ liệu minh họa: Từ năm 2009 đến tháng 06/2014.

- Địa điểm: 440 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.


SVTH: Nguyễn Thị Trà Mi 1


4. Mục đích nghiên cứu:

- Làm rò một số vấn đề tổ chức kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam như: Cách tổ chức quản lý, các phương pháp khấu hao, nguyên tắc khấu hao, phương pháp hạch toán TSCĐ.

- Thông qua việc nghiên cứu, bổ sung và nâng cao những hiểu biết của bản thân về công tác kế toán TSCĐ thực tế tại doanh nghiệp.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Đánh giá thực trạng công tác tổ chức quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ thông qua việc quan sát, phân tích và ghi chép công việc diễn biến hằng ngày.

- Từ việc đánh giá thực trạng để đưa ra những ưu điểm, nhược điểm tồn tại và đề xuất những biện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại doanh nghiệp.

6. Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích tổng hợp, so sánh, kết hợp phân tích lý luận với thực tiễn để lám sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.

Xuất phát từ yêu cầu thực tế hoạt động cũng như nhận thức được phần quan trọng của TSCĐ trong công ty, đó là lý do em chọn đề tài: “Kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

7. Kết cấu của đề tài:

Chuyên đề tốt nghiệp ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, phụ lục, chuyên đề gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về tài sản cố định và kế toán tài sản cố định.

Chương 2: Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam.

Chương 3: Nhận xét chung và một số biện pháp khắc phục những mặt hạn chế trong công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam.



SVTH: Nguyễn Thị Trà Mi 2



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.


1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định:

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định:

TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Trong doanh nghiệp, TSCĐ có nhiều loại khác nhau, có những loại tài sản có hình thái vật chất như: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, phương tiện vận tải,…và có những loại tài sản không có hình thái vật chất như: Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, chương trình phần mềm,….

Theo quy định hiện hành của chế độ kế toán Việt Nam (Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính) thì một tài sản được ghi nhận là TSCĐ nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn sau:

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.

- Có thời gian sử dụng trên một năm trở lên.

- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ

30.000.000 đồng trở lên.

Đặc điểm chính của TSCĐ (Một khoản mục chiếm tỉ trọng rất cao trong tổng tài sản) đó là tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu trong suốt quá trình sử dụng cho đến khi bị hư hỏng. Khi tham gia vào quá trình SXKD, TSCĐ bị hao mòn dần và được chuyển dịch từng phần vào chi phí SXKD hằng kỳ của doanh nghiệp (Tức là giá trị của tài sản đã được chuyển dần vào giá thành sản phẩm).

1.1.2. Phân loại TSCĐ:

1.1.2.1. Phân loại TSCĐ theo tính chất:

Theo cách phân loại này, TSCĐ chia làm 2 loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.

TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình (Giá trị từ

30.000.000 đồng và thời gian sử dụng trên một năm trở lên). TSCĐ hữu hình bao gồm:

- Nhà cửa, vật kiến trúc.

- Máy móc, thiết bị.

SVTH: Nguyễn Thị Trà Mi 3

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/07/2022