Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị.
Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác:
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.1.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung - 1
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung - 2
- Kế Toán Các Khoản Chi Phí Phát Sinh Trong Quá Trình Bán Hàng:
- Thực Trạng Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung
- Tình Hình Doanh Số Của Công Ty Trong 03 Năm Gần Đây
Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.
Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là trị giá thanh toán của số hàng đã bán và dịch vụ đã thực hiện. Ngoài ra, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ còn bao gồm các loại phụ thu.
Các điều kiện để ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc giám sát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ bán hàng: Hoá đơn (hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng), Phiếu xuất kho. Các chứng từ này phải được lập khi doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch
vụ. Chứng từ được lập thành 03 liên, kế toán trưởng hoặc thủ trưởng ký tên và đóng dấu.
Bảng kê hàng hoá gửi đi bán phải xác định tiêu thụ kèm phiếu xuất kho hàng gửi đi bán.
Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng.
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán. Kết cấu TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
BÊN NỢ:
BÊN CÓ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ kế toán;
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp;
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ;
Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ;
Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 gồm 04 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, Bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
- TK 5118 – Doanh thu khác: Định kỳ dùng để phản ánh doanh thu từ chi phí quản lý đối với cơ chế phù hợp và các khoản doanh thu khác không thuộc doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán:
TK.511
TK.3331, TK.3332,
TK.3333
TK.111, TK.112
Doanh thu bán hàng thu ngay
Thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt,
thuế XNK (PP trực tiếp)
TK.33311
TK.131
TK.521
Thuế bán hàng phải thu
Kết chuyển các khoản làm
giảm doanh thu
Doanh thu bán hàng phải thu
TK.911
Kết chuyển doanh thu thuần
Sơ đồ 1.1 - Hạch toán doanh thu bán hàng
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.2.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là các hoạt động mà doanh nghiệp dùng tiền của mình để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, bao gồm:
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư khác;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Tiền lãi: cho vay, tiền gửi ngân hàng, bán hàng trả chậm, trả góp lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,…;
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng:
Giấy báo chia lãi Phiếu thu
Phiếu chi
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính cả doanh nghiệp.
Kết cấu TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”: BÊN NỢ:
BÊN CÓ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp;
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
TK.338, TK.331
Lãi bán hàng trả chậm phần hưởng chiết khấu thanh toán
TK.111, TK.112
Lãi do bán ngoại tệ
TK.111, TK.112
TK.338, TK.431
Chênh lệch tỷ giá Ngân hàng đánh giá vào cuối kỳ
TK.111, TK.112, TK.131
Doanh thu bán, chuyển nhượng BĐS, chứng khoán.
1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán:
TK.333(TK.3331)
TK.515
Thuế GTGT phải nộp
(PP trực tiếp)
TK.111, TK112, TK.121, TK.131, TK.221
Lãi đầu tư chứng khoán ngắn, dài hạn, cho vay
TK.911
Sơ đồ 1.2 -Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3 Kế toán thu nhập khác:
1.2.3.1 Khái niệm:
Thu nhập khác là khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản thu nhập bất thường, khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên.
Thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định;
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã được xử lý, xoá sổ;
- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Quà biếu, quà tặng của các cá nhân bên ngoài tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập của những năm trước bị bỏ sót, quên ghi sổ kế toán phát hiện ra,…
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu
Uỷ nhiệm thu
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 711: “Thu nhập khác” để ghi nhận, theo dòi. Kết cấu TK 711: “Thu nhập khác”:
BÊN NỢ:
BÊN CÓ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp;
Kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911.
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán:
TK.711
TK.333 (TK.3331)
Thuế GTGT phải nộp (PP trực tiếp)
TK.111, TK.112, TK.131
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
TK.911
TK.111, TK.112, TK.338, TK.334
Khoản tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng
TK.111, TK.112
Kết chuyển thu
nhập khác
Thu được nợ khó đòi
TK.331, TK.338
Thu nhập nợ phải trả không xác định được chủ nợ
TK.111, TK.112, TK.1388
Thu nhập của kỳ trước bỏ sót nay ghi nhận
TK.111, TK.112, TK.333
Thuế GTGT được giảm trừ, hoàn trả
TK.111, TK.112, TK.211, TK.156
Quà biếu tặng của cá nhân, tổ chức khác
Sơ đồ 1.3 - Hạch toán tổng hợp thu nhập khác
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.3.1 Chiết khấu thương mại:
1.3.1.1 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do mua hàng hoá, dịch vụ về khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng).
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng có chi tiết phần chiết khấu; Phiếu chi, giấy báo nợ;
Chính sách bán hàng của DN hoặc hợp đồng kinh tế.
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 5211: “Chiết khấu thương mại” để hạch toán. Kết cấu TK 5211: “Chiết khấu thương mại”:
BÊN NỢ:
BÊN CÓ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng được hưởng.
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán:
TK.111, TK.112
TK.5211
Khoản chiết khấu thương mại trả bằng tiền
TK.33311
TK.511
Kết chuyển khoản chiết khấu
thương mại
TK.131
Khoản chiết khấu trừ hao khoản phải thu
Sơ đồ 1.4 - Hạch toán chiết khấu thương mại
1.3.2 Giảm giá hàng bán:
1.3.2.1 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá thoả thuận trong hoá đơn vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
1.3.2.2 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá. Biên bản thỏa thuận giảm giá hàng bán. Phiếu chi, giấy báo nợ.
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 5213: “Giảm giá hàng bán” để hạch toán. Kết cấu TK 5213: “Giảm giá hàng bán”:
BÊN NỢ:
BÊN CÓ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ.
T
1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán:
TK.111, TK.112
TK.5213
TK.511
Khoản giảm giá trả
bằng tiền
TK.33311
Kết chuyển khoản giảm
giá hàng hóa
TK.131
Khoản giảm giá trừ vào
khoản phải thu
Sơ đồ 1.5 - Hạch toán giảm giá hàng bán