Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, trường hợp giá
đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 223 - Giá đánh giá lại
Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn luỹ kế Có các TK 211, 213 - Nguyên giá
Có TK 711 - Chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ.
Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, truy thu được khoản nợ khó
đòi đã xử lý xoá sổ, hay các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt: Nợ các TK 111,112,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Chú ý: Với khoản nợ khó đòi phải tiến hành ghi đơn bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá sổ và tính vào thu nhập khác:
Có thể bạn quan tâm!
- Chứng Từ Sử Dụng: Biên Bản Thu Hồi Hóa Đơn Bán Hàng Phiếu Nhập Kho Lại Sản Phẩm
- Hạch Toán Tk 641 – “Chi Phí Bán Hàng” & Tk 642 – “Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp”
- Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
- Doanh Thu Và Lợi Nhuận Sau Thuế Của Công Ty Từ Năm 2010 – 2012
- Ngày 01/12/2012 Công Ty Bán Hàng Cho Cửa Hàng Tuyết Cầu Địa Chỉ Chư Sê, Giá Trị Đơn Hàng 6.354.049Đồng, Thuế Suất Thuế Gtgt Là 10%. Theo Hóa Đơn Gtgt Số
- Sơ Đồ Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tháng 12/2012 Sơ Đồ 2.5: Hạch Toán Kế Toán Xđkqkd
Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.
Nợ TK 311 - Phải trả cho người bán Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 - Thu nhập khác.
Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp:
- Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, nếu được tính vào thu nhập khác trong kỳ:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 - Số thuế GTGT được giảm.
- Nếu số GTGT được giảm tính vào thu nhập khác, khi NSNN trả lại bằng tiền: Nợ các TK 111,112,. . .
Có TK 711 - Số thuế GTGT được giảm.
Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ,...: Nợ các TK 152, 156, 211,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.5.2 Kế toán chi phí khác
1.5.2.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp, gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
1.5.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Biên lai nộp thuế…
1.5.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài Khoản 811- “ Chi phí khác”.
SPS Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Tài Khoản 811
SPS Có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 - “ Chi phí khác” không có số dư cuối kỳ.
1.5.2.4 Phương pháp hạch toán
Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý: Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn
Nợ TK 811 - Giá trị còn lại
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).
Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí phát sinh
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141,. . .
Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế: Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có các TK 111,112,. . .
Có TK 3331 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hoá trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ:
Nợ TK 223 - Theo giá đánh giá lại
Nợ TK 811 - Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá
Có các TK 152, 153, 156, 611,. . . (Giá trị ghi sổ).
Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, trường hợp giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 223 - Theo giá đánh giá lại Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn
Nợ TK 811 - Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Có các TK 211, 213 - Nguyên giá.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí khác.
1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.1 Đặc điểm kế toán xác định kết quả kinh doanh:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của DN trong một kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
- Kế toán này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.6.2 Chứng từ sử dụng:
- Công ty không sử dụng chứng từ
- Công ty kết chuyển từ các sổ cái của các TK liên quan vào TK 911
1.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 911
SPS Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
SPS Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 - “ Xác định kết quả kinh doanh” không có số dư cuối kỳ.
1.6.4 Phương pháp hạch toán
Cuối kỳ, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 811 - Chi phí khác.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vàchi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 1.5: Hạch toán TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
(1)
TK 635
(2)
TK 632
TK 641,642
TK 811
TK 821
TK 421
(3)
(4)
(5)
(6)
TK 911
(7)
(8)
(9)
(10)
TK 511
TK 515
TK 711
TK 421
(1) - Kết chuyển GVHB
(2) - Kết chuyển chi phí tài chính
(3) - Kết chuyển chi phí BH và chi phí QLDN
(4) - Kết chuyển chi phí khác
(5) - Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(6) - Kết chuyển lãi
(7) - Kết chuyển doanh thu thuần
(8) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
(9) - Kết chuyển thu nhập khác
(10) - Kết chuyển lỗ
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẮC HƯNG GIA LAI
2.1 Giới thiệu khái quát Công Ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai.
2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai
Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai được thành lập tháng 10 năm 1992, theo giấy chứng nhận kinh doanh số: 5900188378 do phòng kinh doanh của Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Gia Lai cấp. Hoạt động theo luật doanh nghiệp theo quyết định của Bộ tài chính (Quyết định 15).
Tên công ty:
- Tên tiếng việt: Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai.
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai.
- Tên viết tắt: DACHUNG Co; LTD
Địa chỉ trụ sở chính: 19 Ngô Gia Tự - TP Pleiku – Gia Lai.
Văn Phòng giao dịch : 226A Lê Thánh Tôn - TP Pleiku – Gia Lai
Điện thoại : 0593 827 906 Fax: 0593873892
Email: info@dachung.com Website: www.dachung.com
Tài khoản: GD tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Gia Lai Từ tháng 7 năm 2011,Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai hoạt động với qui mô công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên. Đến nay Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai đã có 5 công ty con và 10 chi nhánh trực thuộc, gồm: Công ty DacHung Trade; Công ty Nguyên liệu gỗ Sài Gòn (SaigonWood); Công ty DacHung Attapeu Lào; Công ty 10B Logistis; Công ty Nhân Thành-10B (kho ngoại quan cửa khẩu QT Bờ y).
Năm 2013 được Hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam vinh danh Bản lĩnh Doanh nhân thời hội nhập; Giải Sao Vàng Đất Việt năm 2013, vinh dự được bình chọn giải thưởng “Tốp100 Nhà Quản lý Tài Đức 2013”ASEAN được tổ chức tại Thủ Đô Viêng Chăn Lào. Ngoài ra còn làm tốt công tác từ thiện vượt khó học tập như “ Hỗ trợ tài năng trẻ tỉnh nhà” đồng thời là nhà tài trợ chính và ủng hộ từ thiện chương trình “ Khúc tráng ca thành cổ lần thứ nhất” đã tổ chức tháng 9 năm 2013 tại Hà Nội. Góp một phần không nhỏ vào hoạt động hết sức ý nghĩa và mang đậm tính nhân văn sâu sắc, thể hiện sự tri ân với các thế hệ đi trước đã đấu tranh cho sự bình yên của quê hương đất nước.
Công ty Đắc Hưng phát triển lớn mạnh và mở rộng kinh doanh ở nhiều lĩnh vực như phân phối mỹ phẩm, khai thác chế biến gỗ, mảng vận tải.
Quy mô công ty:
Ban đầu thành lập vốn điều lệ của công ty là: 30 tỷ đồng. Hiện nay công ty có số vốn điều lệ là: 200 tỷ đồng. Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là trên 700 nhân viên.
Chức năng của công ty:
Là đơn vị trung gian nối liền nhà sản xuất với người tiêu dùng thông qua hoạt động buôn bán hàng hóa để đến tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất. Đảm bảo việc lưu thông hàng hóa trên thị trường
Nhiệm vụ của công ty
Mua bán hàng hóa, cung cấp các dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích mang lại lợi nhuận cho công ty và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế nói chung và cả nước nói riêng.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
TỔNG GIÁM ĐỐC
P.TGĐ
KD
P.TGĐ
PHÒNG
KINH DOANH
P. KẾ TOÁN
P. HẬU CẦN
P. NHÂN SỰ
BP
KINH DOANH
KT TRƯỞNG
BP
KẾ TOÁN