Khi thu được tiền bán hàng: Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ: Nợ TK 3387 - Lãi trả góp 1 kỳ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).
Doanh thu bán hàng qua đại lý:
Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa gởi bán đại lý: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có các TK 155, 156.
Khi hàng hóa giao cho đại lý đã xác định bán được:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Giá bán chưa có thuế GTGT
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai - 1
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai - 2
- Hạch Toán Tk 641 – “Chi Phí Bán Hàng” & Tk 642 – “Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp”
- Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
- Đặc Điểm Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh:
Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp .
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
Số tiền hoa hồng phải trả cho đại lý:
Nợ TK 641 - Hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 131,. . .
Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)
Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
đối với hoạt động SXKD
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ sang TK 911
– “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng
TK 333
TK 511
TK 111,112,131
(1)
(4)
TK521,531,532
(2)
TK 333
(5)
TK 911
(3)
(1) Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp
(2) Kết chuyển Chiết khấu thương mại, Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán
(3) Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
(4) Doanh thu bán hàng
(5) Thuế GTGT phải nộp
1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
1.2.1.1 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc đã cam kết mua bán.
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu thương mại
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Hợp đồng
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng:
Tài Khoản 521: “Chiết khấu thương mại”
Tài Khoản 521
SPS Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
SPS Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo
Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán:
Chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ: Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 131,. . .
Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
1.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
1.2.2.1 Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém, mất phẩm chất; không đúng chuẩn loại; sai quy cách.
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng: Biên bản thu hồi hóa đơn bán hàng Phiếu nhập kho lại sản phẩm
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
Tài Khoản 531: “Hàng bán bị trả lại”
Tài Khoản 531
SPS Nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
SPS Có:
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc TK 512 “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại” không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán:
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 531 - Giá hàng bán bị trả lại chưa có thuế GTGT Nợ TK 3331 - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,. . .
Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131,. . .
Cuối kỳ, kết chuyển tổng số hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
1.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán
1.2.3.1 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn do hàng kém, mất phẩm chất, …
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng:
Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý của người mua và người bán.
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng:
Tài Khoản 532: “Giảm giá hàng bán”
Tài Khoản 532
SPS Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng.
SPS Có:
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản 531 – “Giảm giá hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán:
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng.
Sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Số thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá
Có các TK 111, 112, 131,. . .
Sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Có các TK 111, 112, 131,. . .
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chiết khấu thương mại, Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán
TK 111,112,131
TK 521,531,532
(1)
TK 3331
(3)
(2)
(4)
TK 511
(1) Giá thanh toán
(2) Giá chưa thuế
(3) Thuế GTGT phải nộp
(4) Kết chuyển sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ”
1.3 Kế toán các khoản chi phí phát sinh
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ.
Cách xác định:
Trị giá vốn của hàng xuất bán
= Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán
+ Chi phí phân bổ cho hàng bán ra
Chi phí mua phân
bổ cho hàng hóa = tiêu thụ trong kỳ
Chi phí thu mua hàng hóa tồn đầu kỳ
Trị giá hàng hóa tồn
đầu kỳ
+ Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ x
+ Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ
Trị giá hàng hóa xuất bán
Chi phí mua hàng hóa bao gồm các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quá tringh thu mua hàng hóa như: chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, bến bãi; Chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản hàng hóa từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp; Các khoản hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua hàng hóa.
1.3.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng mua bán
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Báo cáo luân chuyển kho sản phẩm hàng hóa tổng hợp nhập – xuất – tồn
- Phiếu giao hàng
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (kèm theo tờ khai thuế GTGT)
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 632
SPS Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
SPS Có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán” không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4 Phương pháp hạch toán:
Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156,
Sản phẩm gởi bán đã xác định tiêu thụ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 157
Nhập lại kho sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại Nợ TK 155,156
Có các TK 632 - Giá vốn hàng bán
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),. . .
Cuối năm, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở thời điểm cuối kỳ tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho so sánh với số dự phòng giảm giá hàng tồn đã lập kho năm trước chưa sử dụng hết để xác định số chênh lệch phải trích lập thêm, hoặc giảm đi (Nếu có):
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn lập:
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.