Cuối kỳ dựa sổ chi tiết và sổ Nhật ký chung (Phụ lục 2.1), kế toán vào sổ cái TK 811
(Phụ lục 2.811)
2.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.10.1 Chứng từ sử dụng:
- Công ty không sử dụng chứng từ
- Công ty kết chuyển từ các sổ cái của các TK liên quan vào TK 911
2.2.10.2 Sổ sách sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 8211, TK 911
2.2.10.3 Phương pháp tính:
Việc xác định kết quả kinh doanh được xác định như sau:
Kết quả kinh doanh =
Doanh thu thuần -
Trị giá vốn hàng xuất bán
CPBH
-
CPQLDN
CP tài chính
-
CP khác +
DT tài chính DT khác
Trong đó: Doanh thu thuần = DT bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2012
Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh của Công ty trong Tháng 12/2012:
Tổng doanh thu bán hàng:
Các khoản giảm trừ doanh thu: Giá vốn bán hàng:
Chi phí bán hàng:
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Doanh thu hoạt động tài chính: Chi phí tài chính:
Thu nhập khác: Chi phí khác:
29.578.600.600 đồng
764.718 đồng
24.126.342.947 đồng
2.303.818.156 đồng
1.696.485.386 đồng
302.682.800 đồng
713.591.751 đồng
12.000.000 đồng 105.577.403 đồng
Kế toán tiến hành kết chuyển xác định kết quả bán hàng:
Kết chuyển doanh thu thuần
DT thuần = DT bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
= 29.578.600.600 - 764.718
= 29.577.835.882 đồng
Nợ TK 511: 29.577.835.882
Có TK 911: 29.577.835.882
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 24.126.342.947
Có TK 632: 24.126.342.947
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 2.303.818.156
Có TK 641: 2.303.818.156
Kết chuyển chi phí QLDN :
Nợ TK 911: 1.696.485.386
Có TK 642: 1.696.485.386
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính : Nợ TK 515: 302.682.800
Có TK 911: 302.682.800
Kết chuyển chi phí tài chính :
Nợ TK 911: 713.591.751
Có TK 635: 713.591.751
Kết chuyển lợi nhuận khác :
Nợ TK 711: 12.000.000
Có TK 911: 12.000.000
Nợ TK 911: 105.577.403
Có TK 811: 105.577.403
Kết quả kinh doanh =
Doanh thu thuần -
Trị giá vốn hàng xuất bán
CPBH
-
CPQLDN
CP tài chính
-
CP khác +
DT tài chính DT khác
= 29.577.835.882 - 24.126.342.947 - 2.303.818.156 - 1.696.485.386
- 713.591.751 - 105.577.403 + 302.682.800 + 12.000.000
= 946.703.039 (Lãi)
Khi kết chuyển lãi sang TK 421:
Nợ TK 911: 946.703.039
Có TK 421: 946.703.039
- Sổ cái TK 911 (Phụ lục 2.911)
- Báo cáo kết quả HĐKD (Phụ Lục 3.1)
2.2.11 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Tháng 12/2012 Sơ đồ 2.5: Hạch toán kế toán XĐKQKD
Đơn vị tính: đồng
TK 632
TK 911
TK 511
29.577.835.882
TK 635
713.591.751
TK 515
TK 641
302.682.800
2.303.818.156
TK 642
TK 711
1.696.485.386
12.000.000
TK 811
105.577.403
TK 421
946.703.039
24.126.342.947
2.2.12 Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai trong các năm 2010, 2011, 2012.
Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
Bảng 2.2: Bảng phân tích biến động GVHB, CPBH, CPQLDN
Đơn vị tính: đồng
2010 | 2011 | 2012 | Chênh lệch | ||
10- 11 | 11- 12 | ||||
1. Giá vốn hàng bán | 179.087.403.855 | 291.278.695.449 | 322.211.393.441 | 62,65% | 10,62% |
2. Chi phí bán hàng | 2.178.526.271 | 18.238.578.264 | 21.262.112.082 | 737,2% | 16,58% |
3. Chi phí quản lý | 6.001.559.686 | 4.360.613.219 | 5.994.259.647 | -27,34 % | 37,46% |
4. Doanh thu thuần | 187.744.896.780 | 313.089.339.912 | 351.445.764.561 | 66,76% | 12,25% |
Giá vốn/ Doanh thu thuần | 95,39% | 93,03% | 91,68% | -2,36% | -1,35% |
CPBH/ Doanh thu thuần | 1,16% | 5,83% | 6,05% | 4,67% | 0,22% |
CPQL/ Doanh thu thuần | 3,2% | 1,39% | 1,71% | -1,81 % | 0,32% |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh:
- Doanh Thu Và Lợi Nhuận Sau Thuế Của Công Ty Từ Năm 2010 – 2012
- Ngày 01/12/2012 Công Ty Bán Hàng Cho Cửa Hàng Tuyết Cầu Địa Chỉ Chư Sê, Giá Trị Đơn Hàng 6.354.049Đồng, Thuế Suất Thuế Gtgt Là 10%. Theo Hóa Đơn Gtgt Số
- Biểu Diễn Sự Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Tài Chính Đến Tổng Lợi Nhuận
- Hóa Đơn, Phiếu Thu, Phiếu Chi, Bảng Kê, Sổ Phụ Ngân Hàng Và Các Chứng Từ Liên Quan.
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai - 12
Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng kế toán cung cấp)
Giá vốn hàng bán:
Biểu Đồ 2.1: Tỷ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu
Triệu đồng
400,000
%
96.00
95,39
350,000
351.446
313.089
322.211
95.00
300,000
291.279
94.00
250,000
93.00
200,000
179.087 187.745
92.00
150,000
100,000
91.00
50,000
90.00
0
89.00
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Giá vốn/ Doanh thu thuần
91,68
93,03
Xét giai đoạn từ 2010- 2011: trong giai đoạn này tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu giảm. Năm 2010 giá vốn hàng bán chiếm 95,39 % trong doanh thu thuần. Năm 2011 giá vốn hàng bán chỉ còn chiếm 93,03% trong doanh thu thuần, tức là đã giảm 2,36% so với năm 2010. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của giá vốn chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu (tốc độ tăng của giá vốn 62,65 %, trong khi đó tốc độ tăng của doanh thu 66,76%).
Giai đoạn 2011- 2012: Năm 2012 tỷ trọng giá vốn trong tổng doanh thu 91,68%, so với năm 2011 thì đã giảm lên 1,35 %. Nguyên nhân giảm là do tốc độ tăng của giá vốn chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu.
Tóm lại, qua 3 năm phân tích ta nhận thấy tỷ trọng giá vốn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp có xu hướng giảm xuống. Đây là dấu hiệu tốt, chứng tỏ công ty đã có cố gắng trong việc giảm chi phí. Tuy nhiên, tỷ trọng giá vốn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp vẫn còn cao, do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần tiếp tục phấn đấu giảm giá vốn nhằm góp phần gia tăng lợi nhuận.
Chi phí bán hàng:
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng chi phí bán hàng trong doanh thu
Triệu đồng
400,000
%
7.00
350,000
6,05
351.446
5,83
6.00
313.089
300,000
5.00
250,000
4.00
200,000
187.745
3.00
150,000
100,000
2.00
1,16
50,000
1.00
18.239
21.262
2.179
0
0.00
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chi phí bán hàng Doanh thu thuần CPBH/ Doanh thu thuần
- Giai đoạn 2010- 2011: Trong giai đoạn này tỷ trọng chi phí bán hàng trong tổng doanh thu tăng. Năm 2011 chiếm 5,83% doanh thu (tăng 4,67% so với năm 2010). Nguyên nhân tăng là do trong năm 2011 chi phí bán hàng tăng với tốc độ cao, trong khi đó doanh thu tăng với tốc độ chậm hơn. Chi phí bán hàng trong năm 2011 phần lớn là dùng chi trả chi phí sữa chữa trang thiết bị công nghệ cao, chi phí vận chuyển, tiền lương công nhân viên,….
- Giai đoạn 2011- 2012: năm 2012 tỷ trọng chi phí bán hàng trong tổng doanh thu là 6,05%, tức tăng 0,22% so với năm 2011. Nguyên nhân giảm là do doanh nghiệp cố gắng giảm bớt các khoản hao hụt hàng hóa, khắc phục được tình tình trạng các thiết bị cũ kỹ tiêu hao nhiều năng lượng, chi phí sữa chữa tài sản cố định, trong khi đó doanh thu tăng 12,25% so với năm 2011.
Nhìn chung qua phân tích cho thấy doanh nghiệp đã có cố gắng trong việc cắt giảm chi phí, trong các năm tiếp theo doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì tình hình này.
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh thu
Triệu đồng
400,000
%
3.50
3,2
351.446
350,000
3.00
313.089
300,000
2.50
250,000
2.00
200,000
187.745
1,71
1.50
150,000
1,39
1.00
100,000
50,000
0.50
6.002 4.361 5.994
0 0.00
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chi phí quản lý
Doanh thu thuần
CPQL/ Doanh thu thuần
- Giai đoạn 2010- 2012: Tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp trong tổng doanh thu có chiều hướng giảm, năm 2011 chiếm 1,39% (tức giảm 1,81% so với năm 2010), năm 2012 chiếm 1,71%, tức tăng 0,32% so với năm 2011. Nguyên nhân là do chi phí quản lý giảm qua các năm: chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo,….
Qua 3 năm phân tích ta thấy chi phí quản lý có chiều hướng giảm, điều này giúp công ty hoạt động tốt hơn và nhằm nâng cao uy tín của công ty. Do đó doanh nghiệp cần phải phát huy.
Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Hiệu suất sử dụng chi phí là chỉ tiêu tương đối thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí, phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí để mang lại doanh thu
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng chi phí mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Tình hình thực tế tại doanh nghiệp như sau:
Bảng 2.3: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Đơn vị tính: đồng
Năm 2010 | Năm 2011 | Năm 2012 | Chênh lệch | ||
10- 11 | 11- 12 | ||||
Tổng chi phí SXKD trong kỳ | 187.267.489.812 | 313.877.886.932 | 349.467.765.170 | 67,61% | 11,34% |
Doanh thu thuần | 187.744.896.780 | 313.089.339.912 | 351.445.764.561 | 66,76% | 12,25% |
Hiệu suất sử dụng chi phí | 1,003 | 0,997 | 1,006 | -0,006 | 0,009 |
(Nguồn: Phòng kế toán cung cấp)
Biểu đồ 2.4: Đồ thị hiệu suất sử dụng chi phí
Triệu đồng
400,000
Lần
1.008
350,000
349.468 351.446
313.878 313.089
1.006
300,000
1.004
1,003
250,000
1.002
200,000
187.267187.745
1.000
150,000
0.998
100,000
0,
0.996
50,000
0.994
0
0.992
2010 2011 2012
Tổng chi phí SXKD trong kỳ Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng chi phí
1,006
997
Năm 2011 cứ 1 đồng chi phí mang lại 0,997 đồng doanh thu, so với năm 2010 thì đã giảm 0,006 đồng. Đến năm 2012 hiệu suất sử dụng chi phí tăng 0,009 đồng, nghĩa là 1 đồng chi phí năm 2012 có thể đem lại 1,006 đồng. Từ kết quả phân tích và đồ thị ta thấy hiểu suất sử dụng chi phí không đồng đều, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng chi phí chưa hiệu quả làm ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận hoạt động kinh doanh.