(1) - Tiền lương NVBH, NVQLDN
(2) - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
(3) - Xuất NVL, CCDC, hàng hóa dùng cho quá trình BH, QLDN
(4) - Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận BH, QLDN
(5) - Chi phí diện, nước, điện thoại, dịch vụ mua ngoài dùng ở bộ phận BH, QLDN
1.4 Kế toán hoạt động tài chính
(6) - Trích trước chi phí sữa chữa TSCĐ ở
bộ phận BH, QLDN
(7) - Phát sinh các khoản ghi giảm chi phí BH, QLDN
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai - 2
- Chứng Từ Sử Dụng: Biên Bản Thu Hồi Hóa Đơn Bán Hàng Phiếu Nhập Kho Lại Sản Phẩm
- Hạch Toán Tk 641 – “Chi Phí Bán Hàng” & Tk 642 – “Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp”
- Đặc Điểm Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh:
- Doanh Thu Và Lợi Nhuận Sau Thuế Của Công Ty Từ Năm 2010 – 2012
- Ngày 01/12/2012 Công Ty Bán Hàng Cho Cửa Hàng Tuyết Cầu Địa Chỉ Chư Sê, Giá Trị Đơn Hàng 6.354.049Đồng, Thuế Suất Thuế Gtgt Là 10%. Theo Hóa Đơn Gtgt Số
Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.
(8) - Kết chuyển chi phí BH, chi phí QLDN sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
1.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.4.1.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là thu nhập có được do việc đem tiền hoặc tài sản của doanh nghiệp đi đầu tư và tạo ra một khoản tiền mới. Bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;.
. .
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.4.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng cho vay và hợp đồng kinh tế
- Giấy báo có của ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng
- Bảng kê số dư tính lãi của ngân hàng
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài Khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Tài Khoản 515
SPS Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
SPS Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài Khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” không có số dư cuối kỳ
1.4.1.4 Phương pháp hạch toán
Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư:
Nợ các TK 111, 112, 138,. . .
Nợ TK 221 - Nhận cổ tức bằng cổ phiếu
Nợ TK 222 - Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh Nợ TK 223 - Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn đầu tư
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào chi phí thực tế mua: Nợ các TK 121, 228,. . . – Giá mua chứng khoán + chi phí phát sinh liên quan.
Có các TK 111, 112, 141,. . .
Định kỳ, tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được hưởng:
+ Trường hợp nhận lãi bằng tiền:
Nợ các TK 111, 112, 138,. . .
Có TK 515 –Lãi tín phiếu, cổ phiếu hay cổ tức, lợi nhuận được hưởng.
+ Trường hợp dùng cổ tức và lợi nhuận được chia để bổ sung vốn góp: Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 515 - Cổ tức và lợi nhuận được chia.
Chuyển nhượng, thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn khi
đáo hạn có lãi:
Nợ các TK 111, 112,. . . Theo giá thanh toán Có TK 121 - Trị giá vốn
Có TK 228 - Trị giá vốn
Có TK 515 - Khoản chênh lệch giữa giá chuyển nhượng cao hơn giá vốn.
Kế toán bán ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh) nếu có lãi:
Nợ các TK 1111, 1121, 131, … - Tổng giá thanh toán - Tỷ giá thực tế bán Có các TK 1112, 1122 - Theo tỷ giá trên sổ kế toán
Có TK 515 - Số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán.
Định kỳ, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay: Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 515 – Lãi cho vay được nhận. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 515 – Lãi tiền gửi nhận được.
Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn
được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Khi bán các khoản đầu tư vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, công ty liên kết có chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Giá vốn) Có TK 222 - Vốn góp liên doanh (Giá vốn)
Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Giá vốn) Có TK 515 - Chênh lệch giá bán lớn hơn giá vốn.
Khi bán sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ theo phương thức trả chậm, trả góp:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 511 - Theo giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3387 - Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 333 - Thuế GTGT phải nộp.
Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong
kỳ:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Lãi trả góp, trả chậm của 1 kỳ.
Xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái
phiếu nhận lãi trước:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Tiền lãi cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
1.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.4.2.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngẵn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán,…; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
1.4.2.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Giấy báo Nợ
- Các chứng từ khác liên quan tới chi phí tài chính
1.4.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài Khoản 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”
Tài Khoản 635
SPS Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người
mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
SPS Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” không có số dư cuối kỳ.
1.4.2.4 Phương pháp hạch toán:
Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, vay vốn, mua bán ngoại tệ:
Nợ TK 635 - Chi phí bán chứng khoán Có các TK 111, 112, 141,. . .
Khi bán hoặc nhận lại vốn góp liên doanh, vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà giá bán hay giá nhận lại nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ):
Nợ các TK 111, 112,152,156,211,... Giá bán/ Trị giá nhận lại Nợ TK 635 – Chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá vốn góp
Có TK 221 –Giá trị Đầu tư vào công ty con Có TK 222 - Giá trị Vốn góp liên doanh
Có TK 223 - Giá trị Đầu tư vào công ty liên kết. Có TK 121,228 - Giá trị Đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thoả thuận khi mua, bán hàng:
Nợ TK 632 - Chi phí tài chính Có các TK 131, 111, 112,. . .
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh: Nợ các TK 1111, 1121 - Theo tỷ giá bán
Nợ TK 635 - Khoản lỗ (Nếu có)
Có các TK 1112, 1122- Theo tỷ giá trên sổ kế toán
Cuối kỳ, căn cứ vào tình hình giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn của các loại chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn hiện có, tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư:
+ Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trước chưa sử dụng hết:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 129,229 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn/dài hạn
+ Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch phải được hoàn nhập:
Nợ TK 129,229 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn/dài hạn.
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ: Nợ TK 635 - Chi phí phát hành
Có các TK 111,112,. . .
Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải phân bổ dần: Nợ TK 242 - Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu
Có các TK 111,112,. . .
Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ TK 635 - Phần phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ Có TK 242 - Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính.
1.5 Kế toán hoạt động khác
1.5.1 Kế toán thu nhập khác
1.5.1.1 Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;
1.5.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Phiếu thu
- Giấy báo Có
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài Khoản 711 - “Thu nhập khác”
Tài Khoản 711
SPS Nợ:
SPS Có:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 - “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ.
1.5.1.4 Phương pháp hạch toán
Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ các TK 111,112, 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 711 - Số thu nhập chưa Có thuế GTGT Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hoá, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá:
Nợ TK 223 - Giá đánh giá lại
Có các TK 152, 153, 155, 156 - Giá trị ghi sổ
Có TK 711 - Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá.