2.2.1.3 Kế toán thu nhập khác
* Nội dung thu nhập khác
Thu nhập khác tại công ty chủ yếu là các khoản thu nhập thu được từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, bán phế liệu,...
* Phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán:
Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có và các chứng từ khác có liên quan...
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác.Công ty không thực hiện mở chi tiết tài khoản cấp 2 do khoản thu nhập khác xảy ra không thường xuyên và không đa dạng hoạt động.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như TK 111, 112, 131, 333...
Trình tự kế toán:
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Dưới Góc Độ Kế Toán Quản Trị
- Phân Tích Các Thông Tin Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh
- Thực Trạng Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Giao Thông Hà Nội Dưới Góc Độ Kế Toán Tài Chính
- Trình Bày Thông Tin Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Trên Bctc
- Hạn Chế Của Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Giao Thông Hà Nội
- Nhóm Giải Pháp Hoàn Thiện Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Dưới Góc Độ Kế Toán Quản Trị
Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu nhập khác, kế toán căn cứ vào Biên bản làm việc, quyết định phạt vi phạm, Hóa đơn GTGT, phiếu thu tiền bán phế liệu, thanh lý tài sản cố định,…., kế toán xuất hóa đơn GTGT (nếu có), đồng thời nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động cập nhập vào sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 711 và các tài khoản có liên quan (Phụ lục 15).
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 711, 111, 112, sổ nhật ký chung …
2.2.2. Kế toán chi phí
Chi phí tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác.
2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
* Nội dung giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí của Công ty. Do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là tư vấn, thiết kế,
giám sát, kiểm định chất lượng nên giá vốn của dịch vụ là toàn bộ chi phí bỏ ra để cung cấp dịch vụ như: lương cán bộ nhân viên, chi phí văn phòng phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài...
* Phương pháp xác định chi phí
Giá vốn trong kỳ được xác định bằng tổng hợp các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ được tập hợp trên TK154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, sau đó kết chuyển sang giá vốn tài khoản 632. Việc xác định chính xác giá vốn hàng bán phụ thuộc vào việc đánh giá và xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ của từng công trình, cụ thể:
+ Đối với các công trình nghiệm thu khi công trình hoàn thành thì giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí đã được tập hợp theo công trình từ thời điểm hợp đồng được ký kết đến thời điểm cuối kỳ hạch toán (nghiệm thu).
+ Đối với các công trình nghiệm thu theo giai đoạn thì giá vốn hàng bán sẽ được xác định bằng tổng chi phí phát sinh thực tế trừ đi giá vốn đã được nghiệm thu giai đoạn trước (phần giai đoạn đã được nghiệm thu) theo tỷ lệ doanh thu.
* Phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán:
Hợp đồng kinh tế, Biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng tính và thanh toán lương, BHXH, BHYT, BHTN.....
Tài khoản kế toán: Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Công ty không tiến hành mở tài khoản cấp 3 mà mở mã vụ việc chi tiết theo từng công trình/hạng mục/hợp đồng để theo dõi và xác định lãi/lỗ theo từng hạng mục/công trình/hợp đồng.
Ví dụ, TK 6321- TVGS107- Giá vốn hàng bán hợp đồng tư vấn giám sát số 107/2019/HDKT/CTEC với chủ đầu tư là ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thành phố Hà Nội.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như TK 154: Chi tiết theo từng mã công trình/ hạng mục/hợp đồng.
Trình tự kế toán: kế toán kiểm tra toàn bộ chứng từ, số liệu của giá vốn phát sinh nghiệm thu, quyết toán đã được tập hợp trên TK 154 (kiểm tra cả doanh thu tương ứng). Sau đó, các bút toán kết chuyển giá vốn sẽ được phần mềm kế toán tự động kết chuyển và hạch toán vào sổ cái TK 632 (Phụ lục số 16).
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Sổ kế toán: Cái tài khoản 632 và sổ cái các TK liên quan như: TK 154, 331,
133
Ví dụ 1, ngày 20/10/2019 ghi nhận doanh thu của hợp đồng tư vấn số
185/2019/HĐTV-CTEC ký ngày 08/01/2019 giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thành phố Hà Nội với Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội về việc tư vấn, khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công công trình Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh Tản Lĩnh- Yên Bài đoạn từ Km2+400 đến Km10+500 (nối từ Đại Lộ Thăng Long kéo dài đến tỉnh lộ 414) huyện Ba Vì. Kế toán căn cứ vào số liệu chi phí đã được tập hợp trên tài khoản 154- mã công trình 185.TVTK.GTHN tiến hành kết chuyển chi phí sang tài khoản 632, bút toán phản ánh:
Nợ tài khoản 632: 602.805.155 đồng
Có tài khoản 154: 602.805.155 đồng
Cuối kỳ, kế toán tạo bút toán kết chuyển tự động của phần mềm sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ 2, ngày 08/05/2019 và ngày 18/10/2019 nghiệm thu đợt 1 và đợt 2 của hợp đồng tư vấn số 60/HĐKĐXD-CTEC ký ngày 08/12/2018 giữa UBND huyện Mỹ Đức với Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội về việc thí nghiệm & kiểm định chất lượng công trình Cải tạo, nang cấp tuyến đường tỉnh lộ 419 đoạn Km44-Km60. Kế toán căn cứ vào số liệu chi phí đã tập hợp trên tài khoản 154- mã công trình 60.KĐCL.MYDUC tiến hành phân bổ và kết chuyển chi phí tương ứng doanh thu đợt 1 và đợt 2 sang tài khoản 632, bút toán phản ánh:
Nợ tài khoản 632: 385.158.950 đồng
Có tài khoản 154: 385.158.950 đồng
Nợ tài khoản 632: 260.357.500 đồng
Có tài khoản 154: 260.357.500 đồng
Cuối kỳ, kế toán tạo bút toán kết chuyển tự động của phần mềm sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
* Nội dung chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính của công ty bao gồm chi phí lãi vay ngân hàng, lãi vay cá nhân.
* Phương pháp xác định chi phí
Căn cứ vào khế ước nhận nợ, hợp đồng vay tiền cá nhân, kế toán lập bảng tính chi phí lãi vay theo từng khoản vay với lãi suất đi vay đã được thống nhất trong khế ước và hợp đồng vay tiền.
* Phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán: Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, ủy nhiệm chi, phiếu chi, bảng tính lãi vay hàng tháng và các chứng từ có liên quan khác
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635- Chi phí tài chính . Chi tiết tài khoản cấp 2: Tài khoản 6351: Lãi vay phải trả tổ chức tín dụng
Tài khoản 6352: Lãi vay phải trả cá nhân.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như TK 111,112, 335...
Trình tự kế toán:
Khi các nghiệp vụ kế toán ngân hàng phát sinh, kế toán viên của công ty sẽ lập bảng chi tiết tính lãi vay vốn kèm theo các chứng từ có liên quan đến chi phí lãi vay đó. Với trường hợp lãi vay của các tổ chức, cá nhân bên ngoài kế toán cũng phải theo dõi, tập hợp các chứng từ liên quan như trong báo lãi vay của các đơn vị, cá nhân cho vay. Sau đó tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán để lên sổ chi tiết TK 635 và sổ cái TK 635 (phụ lục số 17).
Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung; Sổ cái TK 635; sổ chi tiết TK 635 và sổ các TK liên quan khác.
Ví dụ, căn cứ vào hợp đồng vay số 1504/2018/HDTD/MDH/01 ngày 15 tháng 4 năm 2019 giữa công ty và ngân hàng TMCP TPBank số tiền 500.000.000VND thời hạn 60 tháng, lãi suất 10%/năm. Hàng tháng, kế toán tính chi phí lãi vay phát sinh của hợp đồng và đối chiếu với thông báo từ ngân hàng, sau đó hạch toán vào phần mềm số tiền của khoản vay.
Nợ TK 6351: 4.108.589 đồng
Có TK 1122: 4.108.589 đồng
2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là toàn bộ chi phí phát sinh cho hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty như: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí dự phòng và các khoản chi phí QLDN khác.
* Thời điểm ghi nhận chi phí
Thời điểm ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp là thời điểm phát sinh nghiệp vụ có liên quan đến hoạt động SXKD chung của công ty.
* Phương pháp kế toán
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn tài chính, hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, phiếu xuất kho, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ CCDC, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm 4 tài khoản cấp 2:
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 – Chi phí dự phòng
TK 6427 – Chi phí dịch vu mua ngoài TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác như TK 111,112, 152,242,214,331…..
Trình tự kế toán:
Dựa trên các hóa đơn GTGT, chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm khai báo vào tài khoản 642 chi tiết đến tài khoản cấp 2 cho từng yếu tố chi phí, sau khi khai báo các nghiệp vụ được khai báo sẽ được ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 642.
Đối với chi phí lương : Dựa trên các bảng chấm công, bảng tính lương, bảng phân bổ tiền lương của phòng kế toán, kế toán ghi Nhật ký chung và sổ chi tiết 6421
– Chi phí nhân viên quản lý, từ đó ghi vào số Cái
Đối với các chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác căn cứ hóa đơn GTGT, phiếu chi kèm theo,… kế toán tiến hành nhập phiếu chi tiền mặt trên phần mềm kế toán.
Đồng thời, kế toán kiểm tra và tổng hợp số liệu, sau đó tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán để lên sổ chi tiết TK 6421, 6423, 6427, 6428 và sổ cái TK 642 (phụ lục 18)
Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung; Sổ cái TK 642 và sổ chi tiết các TK liên quan
khác
Ví dụ, chi phí tiền điện của văn phòng tại tòa A số 1 Quang Trung- Hà Đông
tháng 3/2020 là 32.850.652 đồng. Căn cứ vào thông báo tiền điện kỳ 1 tháng 3/2020 và hóa đơn GTGT ngày 10/03/2020, kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, bút toán phản ánh chi phí:
Nợ tài khoản 6427-DIENVP: 29.864.229 đồng Nợ tài khoản 133: 2.986.423 đồng
Có tài khoản 112: 32.850.652 đồng
2.2.2.4 Kế toán chi phí khác
* Nội dung chi phí khác
Chi phí khác tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội là các chi phí phát sinh ngoài dự kiến như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt chậm nộp thuế,…
* Thời điểm ghi nhận chi phí khác
Khi phát sinh các khoản chi phí khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ thực tế phát sinh ghi nhận và hạch toán vào chi phí khác.
* Phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ và các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng: tài khoản 811 – Chi phí khác
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như TK111,112,331,...
Trình kế toán: Căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc có liên quan đến các khoản bị phạt kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung, từ đó vào sổ Cái TK 811
Đối với nghiệp vụ phạt vỏ bao hỏng: Khi kế toán căn cứ vào công văn giữa Công ty với khách hàng về việc phạt vỏ bao hỏng, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm và ghi sổ Nhật ký chung đồng thời căn cứ vào đó ghi vào Sổ cái TK 811.
Đối với chi phí từ việc bán, thanh lý TSCĐ : Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý TSCĐ, bộ phận quản lý sử dụng tài sản đó điền vào mẫu Phiếu thanh lý tài sản cố định nêu rõ mã, tên tài sản , thời gian sử dụng, nguyên giá tài sản, hình thức thanh lý… nộp cho kế toán. Phiếu thanh lý sau khi được kiểm tra và ký duyệt bởi Giám đốc sẽ được tiến hành thanh lý (phụ lục 19)
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết TK 811, sổ Nhật ký chung và các sổ sách liên quan.
Ví dụ, căn cứ vào thông báo tiền chậm nộp thuế GTGT của Cục thuế thành phố Hà Nội ngày 20/5/2019, công ty có phát sinh số tiền chậm nộp thuế GTGT quý 1 năm 2019 số tiền 815.489VND. Sau khi đối chiếu và tiến hàng nộp tiền chậm nộp, kế toán hạch toán vào phần mềm
Nợ TK811: 815.489VND Có TK112: 815.489VND
2.2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Nội dung chi phí thuế TNDN
Tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
* Phương pháp kế toán
Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế; Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm; Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Các chứng từ kế toán có liên quan.
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như TK 111,112,3334,..
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan và tiến hành ghi sổ định khoản vào chứng từ ghi sổ trong file kế toán excel. Sau đó, phần mềm sẽ tự động nhảy ra các sổ chi tiết theo chương trình đã lập trình sẵn.
Căn cứ vào giấy tờ nộp tiền thuế TNDN tự tính theo từng quý để hạch toán vào chứng từ ghi sổ trong kế toán excel. Từ đó ra được các sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 821, tài khoản 3334, tài khoản 112,…
Sổ kế toán:Sổ cái, sổ chi tiết TK 821, sổ Nhật ký chung và các sổ sách liên
quan