Phiếu Chuyển Hồ Sơ Và Đề Nghị Thanh Toán Tiền Mặt Phụ Lục 2.21: Hóa Đơn Gtgt Số 3488004 Ngày 21/01/2020


Tại các chi nhánh, khoản chi phí bán hàng như thuê văn phòng thường hạch toán toàn bộ vào chi phí một lần khi thanh toán tiền cho đơn vị cho thuê mà không phân bổ dần vào các tháng trong năm. Khoản chi phí thuê văn phòng này phát sinh tại chi nhánh Nghệ An năm 2020 chưa được phân bổ. Kế toán tiến hành kiểm tra chứng từ, số liệu thực tế theo các chi phí phát sinh đã đúng nội dung, hình thức trong chế độ kế toán. Dựa vào số liệu trên chứng từ, kế toán nhập liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ ghi nhận các khoản chi phí phát sinh vào các sổ kế toán như: sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, sổ nhật ký chung. Cuối kỳ kế toán, phần mềm sẽ tự động tổng hợp lên bảng cân đối số phát sinh.

Toàn bộ chi phí bán hàng được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh theo lệnh kết chuyển tự động trên phần mềm.

Ví dụ:

Ngày 31/01/2020 Công ty thanh toán tiền xăng xe giao hàng cho của tổ điều vận bằng tiền mặt hóa đơn số 3488004 ngày 21/01/2020 đơn vị bán là Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu – Công ty xăng dầu khu vực I – Công ty TNHH MTV, MST: 0100107564-001

Hạch toán:

Nợ TK 641 545.455

Nợ TK 13311 54.545

Có TK 1111 600.000

Phụ lục 2.19: Phiếu chi

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.

Phụ lục 2.20: Phiếu chuyển hồ sơ và đề nghị thanh toán tiền mặt Phụ lục 2.21: Hóa đơn GTGT số 3488004 ngày 21/01/2020

Phụ lục 2.22: Sổ chi tiêt TK 641 Phụ lục 2.23: Sổ tổng hợp TK 641

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1 - 11

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là một khoản chi phí liên quan đến hoạt động chung của toàn công ty gồm: chi phí tiền lương quản lý, chi phí văn phòng, chi phí đào tạo…

Chứng từ kế toán


Kế toán sử dụng các chứng từ sau: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảng tính khấu hao TSCĐ…

Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, tài khoản này không được mở chi tiết, mà được áp mã phân tích theo từng khoản mục, cụ thể:

- 642 mã 101 chi phí nhân viên quản lý

- 642 mã 102 chi phí vật liệu quản lý

- 642 mã 103 chi phí đồ dùng văn phòng

- 642 mã 104 chi phí khấu hao TSCĐ

- 642 mã 105 thuế, phí và lệ phí

- 642 mã 107 chi phí dịch vụ mua ngoài

- 642 mã 108 chi phí bằng tiền khác

Phương pháp kế toán

Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành kiểm tra chứng từ phù hợp với quy định, sẽ tiến hành ghi nhận vào phần mềm. Kế toán ghi tăng TK 642 (chi tiết theo khoản mục chi phí) và ghi đối ứng với các TK liên quan như: 111, 112, 334, 214… Phần mềm sẽ ghi nhận các khoản chi phí phát sinh vào các sổ kế toán như: sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, sổ nhật ký chung. Cuối kỳ kế toán, phần mềm sẽ tự động tổng hợp lên bảng cân đối số phát sinh. Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh theo lệnh kết chuyển tự động trên phần mềm.

Ví dụ:

Ngày 17/01/2020, công ty tiến hành nộp lệ phí môn bài năm 2020 cho Hội sở. Kế toán lập đề nghị chuyển tiền nộp thuế có xét duyệt của Ban Tổng Giám đốc, sau đó lập giấy nộp ngân sách (nộp thuế điện tử) qua cổng thông tin http://thuedientu.gdt.gov.vn với số tiền 3.000.000 đồng. Kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm ghi Nợ TK 642 (khoản mục phí, thuế) và ghi Có TK 33382 (phải nộp thuế khác).

Khi thực hiện nộp thuế vào ngân sách nhà nước, kế toán hạch toán:


Nợ TK 33382 3.000.000

Có TK 1121 3.000.000

Phụ lục 2.24: Giấy nộp tiền lệ phí môn bài vào NSNN Phụ lục 2.25: Sổ chi tiết TK 642

Phụ lục 2.26: Sổ tổng hợp TK 642

Chi phí tài chính: gồm các khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái khi mua hàng nhập khẩu và chi phí lãi vay.

Chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán gồm: giấy báo nợ của ngân hàng, bảng tính chênh lệch tỉ giá hối đoái hàng mua nhập khẩu….

Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính, có tài khoản chi tiết, cụ thể: TK 6351: Lỗ tỉ giá hối đoái trong kinh doanh

TK 6352: Chi phí lãi vay

Phương pháp kế toán

Căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tập hợp chi phí tài chính phát sinh, ghi sổ kế toán. Phần mềm tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. Cuối kỳ, TK 635 dư có được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Ví dụ:

Ngày 13/01/2020, Ngân hàng TMCP Công thương VN gửi giấy báo nợ về khoản lãi vay tháng 01/2020 Số tiền là: 4.342.664 đồng. Số tiền lãi được trích nộp trực tiếp trên tài khoản tiền gửi của công ty.

Phụ lục 2.27: Phiếu hạch toán chi phí lãi vay Phụ lục 2.28: Sổ chi tiết TK 635

Phụ lục 2.29: Sổ tổng hợp TK 635

Chi phí khác: tại thời điểm khảo sát, công ty không có phát sinh chi phí khác.

Chi phí thuế TNDN:


Chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán gồm: Tờ khai thuế TNDN, phiếu chi, giấy nộp tiền vào NSNN, Ủy nhiệm chi… để hạch toán chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ.

Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

Phương pháp kế toán

Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trước thuế TNDN, kế toán tính toán số thuế TNDN mà công ty phải nộp vào ngân sách nhà nước, kế toán phản ánh trên tờ khai thuế TNDN.

Công ty trong kỳ kế toán chỉ phát sinh chi phí thuế TNDN hiện hành, không phát sinh chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Căn cứ vào tờ khai thuế TNDN, kế toán tiến hành hạch toán vào các sổ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp TK 821.

Ví dụ:

Quý 01/2020, kế toán xác định số thuế TNDN tạm nộp theo Luật thuế TNDN,

ghi:

Nợ TK 8211 2.483.012.686

Có TK 3334 2.483.012.686

Trong quý, kế toán tạm nộp dần số thuế TNDN, cụ thể ngày 18/02/2020, kế

toán trích nộp thuế 1.000.000.000 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 3334 1.000.000.000

Có TK 1121 1.000.000.000

Phụ lục 2.30: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019 Phụ lục 2.31: Sổ chi tiết TK 8211

Phụ lục 2.32: Sổ tổng hợp TK 8211

2.2.2.3. Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty trong kỳ, thông qua việc so sánh tổng doanh thu với tổng chi phí bỏ ra trong kỳ. Tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1, việc xác định kết quả kinh doanh được


thực hiện vào cuối tháng, bao gồm kết quả từ hoạt động bán hàng, kết quả từ hoạt động cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác, sau khi trừ đi các chi phí, thuế theo thực tế và theo quy định của pháp luật.

Chứng từ kế toán: Tờ khai quyết toán thuế TNDN, các sổ kế toán liên quan…

Tài khoản sử dụng

Kế toán kết quả kinh doanh được theo dõi và phản ánh trên TK 911 “Kết quả hoạt động kinh doanh”.

Phương pháp kế toán

Cuối mỗi tháng, kế toán kiểm tra đối chiếu tính hợp lệ, chính xác của số liệu đã nhập với chứng từ kế toán, khi số liệu đã được kiểm tra, đối chiếu, kế toán chọn lệnh kết chuyển trên phần mềm. Phần mềm sẽ tự động kết chuyển sổ sách theo yêu cầu và sẽ tính ra lãi lỗ trong tháng.

Căn cứ vào các số lũy kế trên sổ kế toán của các TK có liên quan, kế toán tiến hành kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Cuối quý, cuối năm kế toán kết xuất số liệu ra excel và lập báo cáo tài chính theo các mẫu biểu Bộ Tài chính quy định.

Ví dụ về việc kết chuyển số liệu cuối kỳ thực hiện trong quý 01/2020 như sau:

Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc kết chuyển số doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 511 531.210.646.495

Có TK 911 531.210.646.495

Kết chuyển giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 911 471.365.647.577

Có TK 6321 471.365.647.577

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 2.898.968.040

Có TK 911 2.898.968.040

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:


Nợ TK 911 9.360.405.080

Có TK 635 9.360.405.080

Kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911 32.676.343.281

Có TK 641 32.676.343.281

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 8.274.564.213

Có TK 642 8.274.564.213

Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 12.432.654.384 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:

Nợ TK 911 2.483.012.686

Có TK 8211 2.483.012.686

Kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (kết chuyển lãi): Nợ TK 911 9.949.641.698

Có TK 421 9.949.641.698

Trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN)

Các chỉ tiêu về doanh thu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được lấy số liệu từ lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trên sổ cái TK 511 và bằng: 531.306.928.495 đồng.

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính bằng cách lấy chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu, bằng: 531.210.646.495 đồng.

Số liệu để ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên có TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái TK 515, bằng: 2.898.968.040 đồng.

Chỉ tiêu thu nhập khác được lấy từ lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 711 đối ứng vơi bên có TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái TK 515, bằng: 0 đồng (do trong quý 01/2020 không có số phát sinh).


Các chỉ tiêu về chi phí

Giá vốn hàng bán: số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ cái TK 632, bằng: 471.365.647.577 đồng.

Chỉ tiêu chi phí tài chính: số liệu là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 635 trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ cái TK 635, bằng: 9.360.405.080 đồng. Trong đó, chi phí lãi vay được lấy tổng tất cả các khoản lãi vay được theo dõi trên sổ chi tiết về các khoản vay và lãi vay trong doanh nghiệp, bằng: 8.261.146.261 đồng.

Chi phí bán hàng: số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có TK 641 đối ứng với bên Nợ của TK 911, bằng: 32.676.343.281 đồng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp: số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ TK 911, bằng: 8.274.564.213 đồng.

Chi phí khác lấy số liệu từ lũy kế số phát sinh bên có của TK 811 đối ứng với số phát sinh bên nợ TK 911 trong kỳ báo cáo, bằng: 0 đồng (không có phát sinh tại kỳ khảo sát).

Chi phí thuế TNDN hiện hành: căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 8211 đối ứng với số phát sinh bên Nợ TK 911 trên sổ chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ của TK 8211 đối ứng với số phát sinh bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, ở kỳ khảo sát ghi nhận bằng 2.483.012.686 đồng.

Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh

Chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính bằng Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) Giá vốn hàng bán, bằng: 59.844.998.918 đồng.

Chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính bằng Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí hoạt động tài chính và Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo, bằng: 12.432.654.384 đồng.


Lợi nhuận khác được tính bằng Doanh thu khác trừ (-) Chi phí khác, bằng: 0 đồng.

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là tổng cộng hai chỉ tiêu Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận khác, bằng: 12.432.654.384 đồng.

Lợi nhuận sau thuế TNDN là phần còn lại của Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trừ (-) Chi phí thuế TNDN trong kỳ báo cáo, bằng: 9.949.641.698 đồng.

Phụ lục 2.33: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh quý 01/2020 Phụ lục 2.34: Bảng cân đối kế toán quý 01/2020.

2.3. Đánh giá thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương CPC1

2.3.1. Ưu điểm

Kế toán doanh thu và thu nhập

Do Công ty sử dụng phần mềm quản lý ERP nên doanh thu tại tất cả các chi nhánh, cửa hàng trong toàn bộ công ty được cập nhật kịp thời và có thể thống kê tại mọi thời điểm. Doanh thu được ghi nhận dựa trên các chứng từ kế toán như hóa đơn, phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng… theo đúng quy định của pháp luật về kế toán, thuế và các luật chuyên ngành khác có liên quan. Việc ghi nhận doanh thu của công ty khá đầy đủ, rõ ràng, tránh được tình trạng ghi thiếu doanh thu, đem lại hiệu quả cho công tác kế toán. Doanh thu được ghi nhận trung thực, tin cậy và đúng kỳ kế toán.

Chừng từ doanh thu được lập và kiểm soát qua nhiều khâu các nhau, nên đảm bảo tính chính xác, trung thực cao. Các chứng từ được lưu giữ cẩn thận theo thứ tự thời gian, đảm bảo tính thuận lợi trong quá trình kiểm tra, kiểm soát, đối chiếu.

Tài khoản kế toán sử dụng theo đúng quy định của chế độ hiện hành. Kế toán thường xuyên cập nhật quy định mới nhất để áp dụng và hạch toán cho đúng. Tài khoản doanh thu có thể được báo cáo chi tiết theo mã sản phẩm, mã kho hay theo từng đơn hàng của từng đơn vị kinh doanh. Điều này rất thuận tiện cho công tác thống kê, đối chiếu hoặc phục vụ công tác quản lý của công ty.

Xem tất cả 177 trang.

Ngày đăng: 13/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí