Các Giải Pháp Hoàn Thiện Kế Toán Doanh Thu , Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Eco Bmc

90


- Thứ tư: Việc đưa ra và thực hiện các giải pháp hoàn thiện phải đảm bảo đem lại sự cải tiến trong công tác kế toán. Các giải pháp hoàn thiện phải mang lại lợi ích về mặt kinh tế cǜng như về mặt quản lý tốt, tương xứng với những chi phí thực hiện có thể phát sinh trong quá trình hoàn thiện.

- Thứ năm: Các giải pháp hoàn thiện cần đảm bảo có thể thực thi ngay trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể với quy mô chi phí thấp nhất và gây ra ít sự thay đổi nhất trong công tác kế toán chung cǜng như công tác quản lý của Công ty. Các giải pháp đưa ra phải đảm bảo đáp ứng được về phương diện kỹ thuật, đội ngǜ cán bộ…

3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư ECO BMC

3.3.1. Nhóm giải pháp dưới góc độ kế toán tài chính

3.3.1.1. Hoàn thiện phương pháp tính giá hàng xuất kho

Như đã phân tích ở trên, việc áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước có nhiều nhược điểm, vì vậy Công ty nên chuyển sang phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập để tính giá xuất kho. Phương pháp này cung cấp thông tin kịp thời, đồng thời cho kết quả tính giá xuất kho chính xác nhất.

Bảng 3.1. Ví dụ tính giá xuất kho của sản phẩm Gạch lục giác kích

thước 31*26*6 cm


Ngày tháng

Nội dung

1/12

Tồn đầu kǶ 850 m2, đơn giá 170.210 đồng/ m2

4/12

Nhập kho 1.500 m2, đơn giá 173.500 đồng/ m2

5/12

Xuất kho bán 150 m2

7/12

Xuất kho bán 1.100 m2

15/12

Xuất kho bán 230 m2

….

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư ECO BMC - 13

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)

Đơn giá xuất kho sau lần nhập ngày 4/12 là:

(850*170.210 + 1.500*173.500) / (850 + 1.500) = 172.310 đồng/ m2

Trị giá xuất kho ngày 5/12 là: 150*172.310 = 25.846.500 đồng


Trị giá xuất kho ngày 7/12 là: 1.100*172.310 = 189.541.000 đồng Trị giá xuất kho ngày 15/12 là: 230*172.310 = 39.631.300 đồng

Trong điều kiện của Công ty, thì đây là phương pháp tính giá xuất kho tốt nhất nên sử dụng. Công ty khó áp dụng được phương pháp giá thực tế đích danh vì có nhiều mã vật tư, thành phẩm. Việc áp dụng phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập để tính giá xuất kho tuy có phức tạp hơn, nhưng với điều kiện áp dụng công nghệ thông tin và phần mềm kế toán thì có thể dễ dàng tính được giá xuất kho.

3.3.1.2. Hoàn thiện sổ kế toán tổng hợp

Công ty nên bổ sung các sổ nhật ký đặc biệt trong quá trình ghi chép, như vậy sẽ giảm tải cho sổ nhật ký chung, đồng thời cǜng dễ dàng theo dòi hơn. Ví dụ Công ty có thể sử dụng sổ nhật ký bán hàng theo mẫu sau:

Bảng 3.2. Mẫu sổ nhật ký bán hàng


Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư ECO BMC

Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Minh Anh Plaza, số 76-80, phố Trần Hưng Đạo, Phường Trần

Hưng Đạo, Thành phố Hải Dương, Hải Dương

SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG

Tháng … năm..

Đơn vị: đồng

NT GS

Chứng từ


Diễn giải

Phải thu từ KH (ghi

Nợ)

Ghi có TK

SH

NT

TK 5112

TK 5113

TK 3331




Số trang trước

chuyển sang


….

….

….

….

….


7/12


950

7/12

Xuất bán cho Công ty Cổ phần Kỹ thuật Công nghiệp

HMP

278.300.000

253.000.000


25.300.000

….

….

….

….

…..

….






Cộng chuyển

sang trang sau

….


Ngày … tháng … năm …

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: Đề xuất của tác giả)

3.3.1.3. Hoàn thiện công tác trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Như trên đã phân tích, các mặt hàng của Công ty biến động giá trên thị trường, do đó Công ty nên trích lập dự p ng giám giá hàng tồn kho. Việc trích lập dự p ng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp Công ty bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hóa tồn kho giảm giá, đồng thời cǜng để phản ánh giá trị thực tế thuần tuý hàng tồn kho của Công ty, nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực hơn về tài sản của Công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kǶ hạch toán.

Công thức tính trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Mức dự phòng cần phải lập cho

=

mặt hàng A

Số lượng tồn kho của

x

mặt hàng A

Giá gốc của một đơn vị

hàng A -

Giá thị trường của một đơn vị hàng A


Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được phản ánh trên tài khoản 2294- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

Căn cứ vào bảng tổng hợp về mức lập dự phòng giảm giá của các loại vật

tư hàng hoá đã được duyệt, kế toán ghi: Nợ TK 632

Có TK 2294

Nếu vào ngày cuối năm tài chính, số cần trích lập cho năm kế tiếp bằng số dư của dự phòng năm trước thì không phải lập nữa.

Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn khó cần trích cho năm kế tiếp lớn hơn

số dư trên TK 2294 thì sẽ trích bổ sung:

Nợ TK 632: số chênh lệch dự phòng cần trích

Có TK 2294: số chênh lệch dự phòng cần trích


Nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn khó cần trích cho năm kế tiếp lớn nhỏ số dư trên TK 2294 thì sẽ hoàn nhập dự phòng:

Nợ TK 2294

Có TK 632

Ví dụ 3.1: Vào thời điểm 31/12/2019, tình hình giá cả một số mặt hàng của Công ty như sau:


Bảng 3.3. Tình hình giá cả một số mặt hàng ngày 31/12/2019

Đơn vị: Đồng



STT


Tên hàng hóa


Đơn

vị tính

Tồn kho

Đơn giá thực tế trên thị

trường

Mức trích lập dự phòng

Số lượng

Đơn

giá

(A)

(B)

(C)

(1)

(2)

(3)

(4) = (1) x

((2) – (3))

1

Gạch lục giác KT

31*26*6 cm

m2

48,5

173.500

171.500

97.000

2

Gạch bó vỉa KT

12.5*30.*100 cm

Viên

218

123.155

120.000

687.790

3

Gạch bó vỉa KT

15*32*100 cm

Viên

255

138.635

136.300

595.425

4

Gạch lục giác KT

35*30*7 cm

m2

270

216.150

211.500

1.255.500

..

….

….

….

….


Cộng

x

x

x

x

13.647.640

(Nguồn: Tác giả thu thập)

Đơn giá tồn kho và số lượng tồn kho căn cứ trên sổ sách kế toán của đơn vị. Đơn giá thực tế trên thị trường được xác định dựa trên mức giá trung bình của các sản phẩm cùng loại trên thị trường, hoặc dựa vào số liệu công bố trên các trang web chuyên ngành tại thời điểm trích lập dự phòng.

Đây là năm đầu tiên Công ty trích lập dự phòng nên kế toán sẽ định khoản

như sau:

Nợ TK 632: 13.647.640

Có TK 2294: 13.647.640

3.3.1.4. Hoàn thiện công tác trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Để tính toán mức dự phòng khó đòi, Công ty đánh giá khả năng thanh toán của mỗi khách hàng là bao nhiêu, trên cơ sở số nợ thực tế và tỷ lệ có khả năng khó đòi tính ra dự phòng số nợ khó đòi.


Khi lập dự phòng phải thu khó đòi phải ghi rò họ tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của đơn vị (hoặc cá nhân) nợ, trong đó ghi rò số nợ phải thu khó đòi.

Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng

theo Thông tư 48/2019/TT-BTC như sau:

+ Quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm: 30% giá trị các khoản nợ phải thu;

+ Quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm: 50% giá trị các khoản nợ phải thu;

+ Quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm: 70% giá trị các khoản nợ phải thu;

+ Quá hạn từ 3 năm trở lên (coi như không có khả năng thu hồi): 100% giá trị các khoản nợ phải thu.

Kế toán sử dụng TK 2293: “Dự phòng phải thu khó đòi”. Cách hạch toán dự phòng nợ phải thu khó đòi:

Căn cứ vào bảng tổng hợp về mức lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đã được duyệt, kế toán ghi:

Nợ TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 2293: dự phòng nợ phải thu khó đòi

Nếu vào ngày cuối năm tài chính, số cần trích lập cho năm kế tiếp bằng số dư của dự phòng năm trước thì không phải lập nữa.

Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích cho năm kế tiếp lớn hơn số dư trên TK 2293 thì sẽ trích bổ sung:

Nợ TK 642: số chênh lệch dự phòng cần trích

Có TK 2293: số chênh lệch dự phòng cần trích

Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích cho năm kế tiếp lớn nhỏ số dư trên TK 2293 thì sẽ hoàn nhập dự phòng:

Nợ TK 2293

Có TK 642

Ví dụ 3.2: Tại thời điểm cuối năm 2019, qua xem xét sổ chi tiết phải thu khách hàng, kế toán lập bảng tồng hợp số phải thu khách hàng và thời gian quá hạn như sau:


Bảng 3.4. Tình hình công nợ với một số khách hàng tính đến 31/12/2019



Tên khách hàng

Số dư nợ phải thu (đồng)

Thời gian quá nợ tính đến

31/12/2019

Tỷ lệ trích lập dự phòng

(%)

Số dự phòng cần trích lập (đồng)

Công ty TNHH Cơ khí Xây dựng và Thương mại

Hoàng Phương

138.500.000

9 tháng

30

41.550.000

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Đầu tư Huy

Hoàng

78.600.000

1 năm 3 tháng

50

39.300.000

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại

Quyết Thắng

53.900.000

1 năm 4 tháng

50

26.950.000

Cộng




107.800.000

(Nguồn: Tính toán của tác giả)

Nghiệp vụ trích lập dự phòng như sau:

Nợ TK 642: 107.800.000

Có TK 2293: 107.800.000

3.3.2. Nhóm giải pháp dưới góc độ kế toán quản trị

Việc tồn tại một bộ máy kế toán sẽ tiết kiệm được chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho chức năng thông tin và kiểm tra. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho các nhân viên kế toán là không chỉ cần có trình độ cao về kế toán mà cần có sự am hiểu về các vấn đề quản lý, kinh doanh để có thể tiến hành tổ chức thu thập và xử lý thông tin phục vụ cho nhà quản trị một cách hiệu quả nhất bằng cách tự học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn hoặc Công ty tổ chức thường xuyên hơn các lớp tập huấn cho cán bộ, nhân viên kế toán.

3.3.2.1. Thực hiện phân loại chi phí

Trong KTQT, phân loại chi phí thành biến phí và định phí là rất quan trọng, nhằm mục đích phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận, phân tích


thông tin cho việc ra quyết định. Do đó tác giả đề xuất Công ty nê phân loại chi

phí như sau:

Bảng 3.5: Khái quát phân loại theo cách ứng xử của chi phí


Khoản mục chi phí

Tài khoản

Biến phí

Định phí

Chi phí hỗn hợp

Ghi chú

1. Chi phí sản xuất


x




Chi phí NVL trực tiếp

621

x




Chi phí nhân công trực tiếp

622

x




Lương quản đốc

6271



x


Dụng cụ sản xuất

6273


x



Dầu, mỡ chạy máy




x


Dịch vụ mua ngoài


x




2. Chi phí bán hàng

641





Chi phí nhân viên bán hàng

6411

x




Chi phí vật liệu bao bì

6412

x




Chi phí dụng cụ đồ dùng

6413


x



Chi phí khấu hao TSCĐ

6414


x

x


Chi phí dịch vụ mua ngoài

6417



x


Chi phí bằng tiền khác

6418





3. Chi phí quản lý doanh nghiệp

642





Chi phí nhân viên quản lý

6421


x



Chi phí vật liệu quản lý

6422


x



Chi phí đồ dùng văn phòng

6423


x



Chi phí khấu hao TSCĐ

6424


x



Thuế, phí và lệ phí

6425



x


Chi phí dự phòng

6426

x




Chi phí dịch vụ mua ngoài

6427

x




Chi phí bằng tiền khác

6428



x


(Nguồn: Đề xuất của tác giả)

Đối với chi phí hỗn hợp, tác giả đề xuất sử dụng phương pháp cực đại - cực tiểu để phân tách. gọi phương trình chi phí là y = a + bx

Trong đó y: chi phí hỗn hợp; a: chi phí cố định; b: chi phí biến đổi đơn vị

x: mức độ hoạt động, có thể là số lượng sản phẩm, giờ máy…


Xem tất cả 164 trang.

Ngày đăng: 13/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí