Dự Toán Chi Phí Bán Hàng Và Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp (Chi Phí Hoạt Động)



a y max – b x max 3 3 2 2 Hoàn thiện lập dự toán Công ty nên có những nghiên 2

; a = y max – b*x max

3.3.2.2. Hoàn thiện lập dự toán

Công ty nên có những nghiên cứu về thị trường cǜng như về các đối thủ cạnh tranh để xây dựng cho mình hệ thống báo cáo quản trị phù hợp. Ngoài ra, để có thể lập dự toán, công ty cần xây dựng các định mức về chi phí.

Tiếp tục với thông tin về sản phẩm Gạch bó vỉa KT 15*32*580 cm trong quý 4/2019, công ty có thể lập dự toán doanh thu như sau:

Bảng 3.6: Dự toán doanh thu

Đơn vị tính: 1.000 đồng


Chỉ tiêu

Thực tế tháng 9

Dự báo

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

Số lượng bán (viên)

900

500

1.500

2.200

4.200

Đơn giá

160

160

160

160

160

Doanh thu bán hàng

144.000

80.000

240.000

352.000

672.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư ECO BMC - 14

(Nguồn: Đề xuất của tác giả)

Công ty thường thu tiền bán hàng như sau: 70% doanh thu bán hàng trong tháng. 30% doanh thu bán hàng của tháng trước. Dựa vào dự toán bán hàng và tình hình thanh toán công nợ của khách hàng trước đây để lập lịch trình thu tiền.

Bảng 3.7: Lịch trình thu tiền

Đơn vị tính: 1.000 đồng


Chỉ tiêu

Thực tế

Dự báo

Tháng 9

Tháng

10

Tháng

11

Tháng

12

Quý 4

Tổng doanh thu

144.000

80.000

240.000

352.000

672.000

Thu tiền tháng 9

100.800





Thu tiền tháng 9


43.200



43.200

Thu tiền tháng 10


56.000



56.000

Thu tiền tháng 10



24.000


24.000

Thu tiền tháng 11



168.000


168.000

Thu tiền tháng 11




72.000

72.000


Thu tiền tháng 12




246.400

246.400

Cộng


99.200

192.000

318.400

609.600

(Nguồn: Đề xuất của tác giả)

Một số dự toán khác công ty có thể lập như:

Bảng 3.8: Dự toán nhân công

Đơn vị tính: 1.000 đồng


Chỉ tiêu

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

Tổng sản phẩm sản xuất

840

650

1.605

2.245

4.500

Giờ công cho một sản phẩm

1,2

1,2

1,2

1,2

1,2

Tổng số giờ công cần có

1.008

780

1.926

2.694

5.400

Đơn giá giờ công

22

22

22

22

22

Tổng chi phí nhân công

22.176

17.160

42.372

59.268

118.800

(Nguồn: Đề xuất của tác giả)

Khi đó, lấy tổng số sản phẩm cần sản xuất trong tháng nhân (×) 1,2 ta có tổng số giờ công cần có với đơn giá trung bình 22.000 đồng ta có tổng chi phí nhân công.

Bảng 3.9: Dự toán chi phí sản xuất chung

Đơn vị tính: 1.000 đồng


Chỉ tiêu

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

Tổng sản phẩm sản xuất

840

650

1.605

2.245

4.575

Giờ công cho một sản phẩm

1,2

1,2

1,2

1,2

1,2

Tổng số giờ công cần có

1.008

780

1.926

2.694

5.490

Chi phí sản xuất chung cho 1

giờ công

40

40

40

40

40

Tổng chi phí sản xuất chung

40.320

31.200

77.040

107.760

219.600

(Nguồn: Đề xuất của tác giả)

Giả sử công ty ước tính chi phí biến đổi là 15% trên doanh thu bán hàng và chi phí cố định là 12.000.000 đồng/ tháng thì sẽ thu được bảng dự toán chi phí như bảng 3.10:


Ngoài với việc lập báo cáo kết quả SXKD theo lợi nhuận gộp, Công ty cǜng nên lập báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí để có thể có những quyết định đúng đắn cho phương án kinh doanh sắp tới.


Bảng 3.10. Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phí hoạt động)

Đơn vị tính: 1.000 đồng


Chỉ tiêu

Thực tế Tháng 9

Dự báo

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

Tổng doanh thu

144.000

80.000

240.000

352.000

672.000

Chi phí biến đổi trên một

đồng doanh thu

15%

15%

15%

15%

15%

Tổng chi phí biến đổi

21.600

12.000

36.000

52.800

100.800

Chi phí cố định mỗi tháng

12.000

12.000

12.000

12.000

36.000

Tổng chi phí hoạt động

33.600

24.000

48.000

64.800

136.800

(Nguồn: Đề xuất của tác giả) Ví dụ: Sản phẩm Gạch lục giác KT 38*31*8 cm có giá bán là 300.000 đồng, biến phí sản xuất là 220.000 đồng, biến phí bán hàng là 20.000 đồng và biến phí quản lý là 5.000 đồng. Số lượng sản phẩm tiêu thụ là 300 sản

phẩm.

Bảng 3.11: Báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp lợi nhuận góp

Đơn vị: đồng


Chỉ tiêu

SP Gạch lục giác KT 38*31*8 cm

SP …

Toàn DN

Đơn vị

Tổng số

Tỷ lệ (%)

Đơn

vị

Tổng số

Tỷ lệ (%)

Đơn

vị

Tổng số

Tỷ lệ (%)

1.Doanh

thu

300.000

90.000.000

100







2.CP

biến đổi

245.000

73.500.000

81,67







Biến phí

SX

220.000

66.000.000

73,33







Biến phí

bán hàng

20.000

6.000.000

6,67







Biến phí

CPQL

5.000

1.500.000

1,67







3.LN góp

55.000

16.500.000

18,33







4.CPCĐ


8.500.000










trực tiếp











5.LN bộ phận


8.000.000


8,89








6.CPCĐ

chung











7.LN

thuần











(Nguồn: Đề xuất của tác giả)

Bên cạnh đó, kế toán có thể tiến hành phân tích doanh thu theo phương thức thanh toán nhằm mục đích nghiên cứu, đánh giá tình hình biến động của các chỉ tiêu doanh thu bán hàng gắn với việc thu tiền bán hàng và tình hình thu tiền bán hàng. Thông qua việc phân tích tình hình doanh thu và thu tiền bán hàng và có định hướng hợp lý trong việc lựa chọn phương thức bán và thanh toán tiền bán hàng trong kǶ tới. Việc phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức thanh toán căn cứ vào số liệu hạch toán tổng hợp và chi tiết các tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản “Phải thu của khách hàng”, tài khoản “Dự phòng phải thu khó đòi” và các tài khoản khác có liên quan. Phương pháp phân tích so sánh giữa số thực hiện kǶ báo cáo với kǶ trước để thấy được sự biến động tăng giảm. Quan điểm phân tích ở đây là doanh thu bán hàng chậm trả có thể tăng lên trong kǶ, nhưng tỷ trọng của nó phải nhỏ hơn tỷ trọng của doanh thu bán hàng thu tiền ngay, và tỷ lệ tăng doanh thu bán hàng chậm trả phải nhỏ hơn tỷ lệ tăng của tổng doanh thu bán hàng.

Bảng 3.12: Phân tích doanh thu theo phương thức thanh toán

Đơn vị: triệu đồng



Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Chênh lệch


Số tiền

Tỷ trọng (%)


Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng doanh thu bán hàng cả thuế,

Trong đó

44.116

100

46.360

100

2.244

5,09

0,00

Thu tiền ngay

31.145

70,60

33.565

72,40

2.420

7,77

1,80

Bán trả chậm

12.971

29,40

12.795

27,60

-176

-1,36

-1,80


Trong đó








Nợ đã thu

10.214

23,15

10.907

23,53

693

6,78

0,37

Nợ khó đòi

2.757

6,25

1.888

4,07

-869

-31,52

-2,18

Tỷ lệ nợ khó đòi

trên doanh thu bán trả chậm (%)


21,26



14,76



-6,50



(Nguồn: Đề xuất của tác giả)

Bên cạnh đó, Công ty có thể tiến hành phân tích doanh thu bán hàng theo

tháng, quý, năm.

Mục đích là thấy được mức độ và tiến độ hoàn thành kế hoạch bán hàng. Đồng thời qua phân tích cǜng thấy được sự biến động của doanh thu bán hàng qua các thời điểm khác nhau và những nhân tố ảnh hưởng của chúng, để có những chính sách và biện pháp thích hợp trong việc chỉ đạo kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội theo mùa vụ.

Phương pháp phân tích chủ yếu là so sánh giữa số thực tế với số kế hoạch hoặc số cùng kǶ năm trước để thấy được mức độ hoàn thành, tăng giảm. Đồng thời so sánh doanh thu thực tế theo từng tháng, quý theo số lǜy kế với kế hoạch năm để thấy được tiến độ thực hiện kế hoạch.

Bảng 3.13: Phân tích doanh thu theo thời gian năm 2019

Đơn vị: triệu đồng



Tháng


Kế hoạch


Thực hiện

% hoàn thành kế hoạch

tháng


Số luỹ kế thực hiện

% hoàn thành kế hoạch năm

Tháng 1

3.015

3.215

106,63

3.215

7,75

Tháng 2

2.755

2.816

102,21

6.031

14,53

Tháng 3

3.310

3.105

93,81

9.136

22,01






Tổng

41.500

42.145




(Nguồn: Đề xuất của tác giả)


3.3.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận

* Xác định điểm hòa vốn

Thông qua phân loại chi phí theo cách ứng xử, Công ty có thể xác định điểm hoà vốn thông qua sản lượng sản phẩm, doanh thu hay thời gian tiêu thụ.

Theo phương pháp tính giá trực tiếp lợi nhuận của doanh nghiệp được xác

định như sau:

Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng biến phí – Tổng định phí

Tại điểm hòa vốn lợi nhuận bằng không do vậy ta có phương trình 1:

0 = Doanh thu – Tổng biến phí – Tổng định phí

Gọi P là giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế, Q là sản lượng sản phẩm tiêu thụ, VC là biến phí đơn vị sản phẩm, TFC là tổng định phí, do vậy phương trình 1 có thể viết như sau:

0 = Q × P – Q × VC – TFC

Q (hòa vốn) = TFC (định phí)/ (P – VC) Gọi c là lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm Q (hòa vốn) =TFC (định phí)/ c

Tuy nhiên thực tế do công ty có nhiều sản phẩm, nên để xác định sản lượng hòa vốn phải dựa trên tổng định phí và lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm bình quân.

Trường hợp xác định doanh thu hòa vốn, Công ty có thể sử dụng phương trình 1. Gọi S là tổng doanh thu hòa vốn cần xác định, gọi d là tỷ lệ lợi nhuận góp sản phẩm.

S = Q.P = TFC/c × P S = TFC/ d

Từ đây Công ty có thể xác định thời gian hòa vốn.

Thời gian hòa vốn = Doanh số hòa vốn x Thời gian kǶ phân tích/ Doanh thu kǶ phân tích

Hoặc thời gian hòa vốn = Sản lượng hòa vốn x Thời gian kǶ phân tích/ Sản

lượng kǶ phân tích

* Phân tích cơ cấu chi phí

Cơ cấu chi phí:

Công ty có thể phân tích cơ cấu chi phí thông qua các phương trình sau: Cơ cấu chi phí = Tổng biến phí/Tổng định phí


Cơ cấu chi phí = Tổng định phí/ Tổng biến phí

Cơ cấu chi phí = Tổng biến phí (định phí)/ Tổng chi phí

Phân tích cơ cấu của chi phí để làm rò vấn đề cơ cấu chi phí của Công ty đã hợp lý chưa, nhiều biến phí, ít định phí hay ngược lại. Thông qua việc phân tích để có các biện pháp đầu tư chi phí cho phù hợp nhằm khai thác tối đa hiệu quả sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Việc phân tích cơ cấu chi phí nhằm ổn định các mục tiêu phát triển trước mắt và lâu dài của Công ty. Đồng thời thấy được tình hình biến động doanh thu hàng năm của Công ty.

* Độ lớn đòn bẩy kinh doanh:

Công ty có thể xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh như sau:

Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = Tổng lợi nhuận góp/ Tổng lợi nhuận

Độ lớn đòn bẩy kinh doanh =% tăng, giảm của lợi nhuận/ % tăng, giảm của doanh thu.

Ví dụ đối với sản phẩm SP Gạch lục giác KT 38*31*8 cm, qua phân tích

chi phí có được các thông tin sau: Giá bán đơn vị: 300.000 đồng Biến phí đơn vị: 245.000 đồng Định phí: 8.500.000 đồng

=> Lợi nhuận góp đơn vị = Giá bán - Biến phí đơn vị = 300.000 - 245.000 =

55.000 đồng

Sản lượng hòa vốn = Định phí/ Lợi nhuận góp đơn vị = 8.500.000/55.000 = 155 viên

Trong tháng 12/2016, công ty tiêu thụ được 300 viên, báo cáo kết quả kinh

doanh như sau:

Bảng 3.14. Báo cáo kết quả kinh doanh sản phẩm SP Gạch lục giác

kích thước 38*31*8 cm

Đơn vị: đồng


Chỉ tiêu

Đơn vị

Tổng số

Tỷ lệ (%)

1.Doanh thu

300.000

90.000.000

100

2.CP biến đổi

245.000

73.500.000

81,67

3.LN góp

55.000

16.500.000

18,33


4.CPCĐ


8.500.000


5.Lợi nhuận


8.000.000

8,89

(Nguồn: Đề xuất của tác giả)

Đòn bảy kinh doanh = Lợi nhuận góp/ Lợi nhuận thuần = 16.500.000/8.000.000 = 2,06 lần.

Như vậy tại mức tiêu thụ Q = 300 viên, nếu sản lượng tăng 1% thì lợi nhuận thuần của sản phẩm tăng 2,06%.


3.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp

3.4.1. Về phía các cơ quan quản lý Nhà nước

Để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư ECO BMC đòi hỏi phải có các điều kiện và biện pháp cụ thể từ phía Nhà nước và các cơ quan chức năng.

- Về công tác quản lý:

Ổn định chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài khóa, tín dụng.

Nhà nước cần xem xét lại các quy định quản lý tài chính không phù hợp về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, cần loại bỏ những quy định quá cụ thể, những quy định mang tính bắt buộc, để các doanh nghiệp có tính độc lập trong việc thực hiện các quy định của Nhà nước.

Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay nhà nước cần giảm thuế VAT để kích thích tiêu dùng nội địa, bởi như vậy mới giúp doanh nghiệp giải phóng được hàng tồn kho trong thời kǶ nền kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay.

Nhà nước cần hoàn thiện cơ chế tài chính một cách đồng bộ, tạo hành lang pháp lý thông thoáng để các doanh nghiệp hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

- Về kế toán:

Nhà nước tiếp tục xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý về kế toán đồng bộ, thống nhất. Luật Kế toán, Chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán đã được ban hành khá đầy đủ nhưng có một số nội dung quy định chưa thực sự đảm bảo tính thống nhất logic với nhau trong một chuẩn mực hay giữa các chuẩn mực với nhau. Vì vậy, để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất trong hạch toán và tính

Xem tất cả 164 trang.

Ngày đăng: 13/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí