Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 632

Tài khon 532 – gim giá hàng bán: phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán

­ Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ

Thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế

TTĐB, thuế

xuất khẩu: là các

khoản thuế gián thu, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.TK kế toán sử dụng: TK 3331, TK 3332, TK 3333.

Các tài khoản này có kết cấu ngược với tài khoản doanh thu và không có số dư cuối kỳ:

Nợ TK 521, 532, 531 Có


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.

­ Số phát sinh tăng:

­

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH dịch vụ hàng hóa ACSV - 4

+ Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị

trả lại

Số phát sinh giảm:

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu


* Phương pháp

TK111,112,131

hạch to

TK521,531,532

TK511


án

(1) các khoản (5)K/C các khon

giảm trừ doanh

giảm trừ

để xđ

thu TK3331DTT

tổng quát TK 521, 531,

Sơ đồ 2.4: Hạch toán (2) p/a thuế TGTGT

tiếp

phải nộp( PP trực


532

TK3332 )

.3 Kế toán các k

ế toán giá vốn h

2.1.5

a) K

(6)P/a nộp các khoản thuế

hoản chi

àng bán

TK 3333

(3) P/a số thuế TTĐB phải nộp


phí

(4) Phn ánh số thuế xuất khẩu phải nộp


TK911


K/c DTT XĐKQ

* Nội dung:

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ. Đối với doanh nghiệp dịch vụ: giá vốn hàng bán là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ. bao gồm các chi phí phát sinh để hoàn thành dịch vụ, đã hoàn thành và tiêu thụ trong kỳ.

Số lượng, khối lượng hàng hóa xuất bán hay do khác hàng yêu cầu kí hợp đồng dịch vụ chính là cơ sở để doanh nghiệp tính doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy mà trong quá trình hạch toán số lượng hàng hóa đã xuất bán được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm để có thể phản ánh chính xác số lượng, giá trị hàng xuất bán.

* Tài khon sdng: Kế toán giá vốn bán hàng sử dụng TK 632 " giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 Có

­ Phản ánh giá vốn sản

­ Hoàn nhập dự

phòng giảm

phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.

đã tiêu thụ

giá HTK.

­ Giá vốn hàng bán bị trả lại


mức.

­ Phản ánh các Chi phí vượt


­ Chênh lệch giảm giá HTK

­ Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh

­ Chi phí BĐS đầu tư bán, thanh lý...

đem

Tài khoản 632 không có số dư

* Phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, cũng như trình độ nghiệp vụ của bộ máy kế toán doanh nghiệp có thể sử dụng một trong những phương pháp

xác định giá vốn hàng bán sau:

­ Phương pháp thực tế đích danh

­ Phương pháp nhập trước ­ xuất trước (FIFO)

­ Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)

­ Phương pháp bình quân gia quyền

Trong kinh doanh dịch vụ phương pháp xác định giá vốn trong công ty dịch vụ TNHH ACSV là phương pháp thực tế đích danh.


Phương pháp hạch toán:


TK 154, 155 TK 632 TK 156

Trị Giá vốn của

dihcj Hàng bán bị trả lại

sản phẩm dịch vụ bán ra

TK 139

Trích lập dự phòng hàng

TK 159


Hoàn nhập dự phòng

kho

TK 2147


Khấu hao bất động sản đầu tư


TK 111, 112,

331


Kết chuyển xác định KQKD


TK 911

Chi phí phát sinh khi cho

thuthuê Thuê BĐS đầu tư


Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 632

b) Chi phí quản lý kinh doanh

* Nội dung

Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản

lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính, chi phí bán hàng, và một số khoản

khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Theo quy định của chế

độ kế

toán

theo QĐ 48 hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.

Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí gián tiếp sản xuất kinh doanh, cần được dự tính (lập dự toán) và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Cuối kỳ cần được tính toán phân bổ ­ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.

* Tài khoản kế toán sử dụng

Để phản ánh tình hình tập hợp và phân bổ chi phí quản lý kinh doanh, kế toán sử dụng TK 642­ chi phí QLDN để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của cả doanh nghiệp.

TK 642 có 2 TK cấp 2:

­ TK 6421­ Chi phí bán hàng

­ TK 6422­ Chi phí quản lý doanh nghiệp.


Kết cấu tài khoản

Nợ TK 642 Có


­

Tập hợp chi phí quản lý kinh doan h phát sinh trong

kỳ

­

phí quản lý

­

Các khoản ghi giảm chi

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả kinh

doanh


Phương pháp hạch toán

Tùy theo yêu cầu quản lý từng nghành nghề, doanh nghiệp. TK 642 có thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2, để phản ánh nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý kinh doanh.



TK 111, 112, 331…


Chi phí DV mua ngoài, chi phí khác

TK 642



TK 111,

112,138


Thuế

TK 133

Các khoản giảm chi phí


Tk 152,153

611

GTGT

kinh doanh


TK 214

Chi phí vật liệu, dụng cụ, dùng

Cho bộ phận bán hàng, QLDN


Trích khấu hao TSCĐ dùng


TK 352


Cho bán hàng, QLDN

Hoàn nhập dự

TK 334, 338

phòng phải trả


( bảo hành SP, tái cơ cấu

Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn


BHXH.. của bộ phận QL và bán ng

TK 352

Trích lập dự phòng mất việc làm


Trích dự phòng phải trả

TK 1592

Trích quỹ dự phòng NPT khó đòi

DN)


Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh


Phát sinh trong kỳ


TK 911


Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

Sơ đồ 2.6: Hạch toán tổng quát TK 642

b) Kế toán chi phí khác

* Ni dung: chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự


kiện hay

nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp

như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế và các khoản chi phí khác.

* Tài khon sdng: kế toán các khoản chi phí khác dùng tài khoản 811 Kết cấu tài khoản

Nợ TK 811 Có

Các khoản chi phí khác phát sinh

Tk 811 không có số dư cuối kỳ

* Phương pháp hạch toán

Kết chuyển chi phí khác xác định kết quả kinh doanh


TK 211, 213

TK 811


Thanh lý hoặc nhượng bán

K/c

Nguyên giá

TK 214

TK 152, 155, 156

Đem TS, hàng hoá đi góp vốn

TK 222, 223

TK 211, 213

Góp vốn bằng tài sản

TK 111, 112, 333, 338

Khoản nộp phạt hợp đồng, phạt thuế, truy nộp thuế

để xác định kết quả KD

TK 911




Sơ đồ 2.7: Hạch toán tổng quát TK 811


2.1.5.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

* Nội dung

Kết quả hoạt động bán hàng là chênh lệch giữa tổng doanh thu thuần về bán hàng và giá bán hàng xuất đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nó được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ từ hoạt động bán hàng.

* Tài khoản sử dụng

Sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:

­ Tài khoản 911­ Xác định kết quả kinh doanh

­ Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

Tài khoản 421 cuối kỳ có thể có số dư bên nợ hoặc bên có Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2 là

+ Tài khoản 4211 – Lợi nhuận năm trước

+ Tài khoản 4212 ­ Lợi nhuận năm nay

Và các tài khoản liên quan: TK 632, 511, 512, 641, 642 Kết cấu:

Nợ TK 911 Có


­

Trị giá vốn của sản phẩm

­

Doanh thu thuần về sản

hang hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ và phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong

đã tiêu thụ kỳ.

­ Chi phí bán hàng và chi phí

­

Doanh thu hoạt động tài

quản lý doanh nghiệp

chính

­

­

­

Chi phí tài chính

Chi phí khác Chi phí thuế

­

­

Thu nhập khác

Lỗ các hoạt động trong kỳ

thu nhập

Xem tất cả 102 trang.

Ngày đăng: 04/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí