Công ty Cổ phần Chứng khoán Đệ Nhất | MG, TD, BLPH, TV, LK | 100.000.000.000đ | |
5 | Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long | MG, TD, BLPH, TV, LK | 120.000.000.000 đồng |
6 | Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng á Châu | MG, TD, BLPH, TV, LK | 250.000.000.000 đồng |
7 | Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam | MG, TD, BLPH, TV, LK | 105.000.000.000đ |
8 | Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam | MG, TD, BLPH, TV, LK | 150.000.000.000đ |
9 | Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam | MG, TD, BLPH, TV, LK | 200.000.000.000đ |
10 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông | MG, TD ,TV, LK | 22.000.000.000đ |
11 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh | MG, TD, BLPH, TV, LK | 100.000.000.000đ |
12 | Công ty TNHH Một thành viên Chứng khoán Ngân hàng Đông á | MG, TD, BLPH, TV, LK | 500.000.000.000 đồng |
13 | Công ty cổ phần chứng khoán Hải Phòng | MG, TD, BLPH, TV, LK | 50.000.000.000đ |
14 | Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội | MG, TD, BLPH, TV, LK | 150.000.000.000 đồng |
15 | Công ty Cổ phần Chứng | MG, TD, BLPH, | 44.000.000.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoạt động của các công ty chứng khoán tại Việt Nam - thực trạng và giải pháp - 2
- Các Nghiệp Vụ Hoạt Động Chủ Yếu Của Công Ty Chứng Khoán
- Sự Phát Triển Của Các Công Ty Chứng Khoán Tại Việt Nam
- Hoạt Động Bảo Lãnh Phát Hành, Đại Lý Phát Hành
- Vai Trò Của Ctck Trong Sự Phát Triển Của Ttck Việt Nam.
- Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Còn Ở Trình Độ Thấp Và Thiếu Tính Đồng Bộ, Thiếu Tính Ổn Định Cũng Ảnh Hưởng Đến Việc Đầu Tư Mở Rộng Hệ Thống
Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.
khoán Đại Việt | TV, LK | đồng | |
16 | Công ty Cổ phần Chứng khoán An Bình | MG, TD, BLPH, TV, LK | 330.000.000.000 đồng |
17 | Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Sài gòn Thương Tín | MG, TD, BLPH, TV, LK | 1.100.000.000.000 đồng |
18 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Long | MG, TD, TV, LK | 315.000.000.000 đồng |
19 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt | MG, TD, TV, LK | 9.750.000.000 đồng |
20 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam | MG, TD, BLPH, TV, LK | 200.000.000.000 đồng |
21 | Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT | MG, TD, BLPH, TV, LK | 50.000.000.000 đồng |
22 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Âu Lạc | MG, TD, BLPH, TV, LK | 50.000.000.000 đồng |
23 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Nam | MG, TV, LK | 9.000.000.000 đồng |
24 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Tín | MG, TD, BLPH, TV, LK | 50.000.000.000 đồng |
25 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Hà Thành | MG, TD, TV, LK | 60.000.000.000 đồng |
26 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu Khí | MG, TD, BLPH, TV, LK | 150.000.000.000 đồng |
27 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Gia | MG, TD, BLPH, TV, LK | 50.000.000.000 đồng |
28 | Công ty Cổ phần Chứng | MG, TD, BLPH, | 50.000.000.000 |
khoán Hà Nội | TV, LK | đồng | |
29 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Đà Nẵng | MG, TD, TV, LK | 22.000.000.000 đồng |
30 | Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam | MG, TD, BLPH, TV, LK | 300.000.000.000 đồng |
31 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Thủ Đô | MG, TD, BLPH, TV, LK | 60.000.000.000 đồng |
32 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt | MG, TD, BLPH, TV, LK | 100.000.000.000 đồng |
33 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Sao Việt | MG, TD, TV, LK | 36.000.000.000 đồng |
34 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam á | MG, TD, BLPH, TV, LK | 50.000.000.000 đồng |
35 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam | MG, TD, BLPH, TV, LK | 51.000.000.000 đồng |
36 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt | MG, TD, BLPH, TV, LK | 86.000.000.000 đồng |
37 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu á Thái Bình Dương | MG, TD, BLPH, TV, LK | 60.000.000.000 đồng |
38 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Gia Anh | MG, TD, TV, LK | 22.000.000.000 đồng |
39 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Chợ Lớn | MG, TD , TV, LK | 90.000.000.000 đồng |
Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt | MG, TD, BLPH, TV, LK | 55.000.000.000 đồng | |
41 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Tràng An | MG, TD, BLPH, TV, LK | 60.000.000.000 đồng |
42 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Tầm Nhìn | MG, TV, LK | 12.000.000.000 đồng |
43 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Biển Việt | MG, TD, TV, LK | 25.000.000.000 đồng |
44 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Alpha | MG, TD , TV, LK | 20.000.000.000 đồng |
45 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long | MG, TD, BLPH, TV, LK | 60.000.000.000 đồng |
46 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Thái Bình Dương | MG, TD, BLPH, TV, LK | 28.000.000.000 đồng |
47 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Gia | MG, TD, BLPH, TV, LK | 43.000.000.000 đồng |
48 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Dương | MG, TD, BLPH, TV, LK | 50.000.000.000 đồng |
49 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Đông | MG, TD, BLPH, TV, LK | 120.000.000.000 đồng |
50 | Công ty Cổ phần Chứng khoán VINA | MG, TD, BLPH, TV, LK | 45.000.000.000 đồng |
51 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Hoàng Gia | MG, TD , TV, LK | 20.000.000.000 đồng |
52 | Công ty Cổ phần Chứng | MG, TD, TV, LK | 20.000.000.000 |
khoán Hướng Việt | đồng | ||
53 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Cao Su | 40.000.000.000 đồng | |
54 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Nam Việt | MG, TD, LK | 16.000.000.000 đồng |
55 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Quốc | MG, TD, BLPH, TV, LK | 45.000.000.000 đồng |
56 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Gia Quyền | MG, TD, BLPH, TV, LK | 135.000.000.000 đồng |
57 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Âu Việt | MG, TD, BLPH, TV, LK | 300.000.000.000 đồng |
58 | Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia | MG, TD, BLPH, TV, LK | 135.000.000.000 đồng |
59 | Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT | MG, TD, BLPH, TV, LK | 200.000.000.000 đồng |
60 | Công ty Cổ phần Chứng khoán VNS | MG, TD, BLPH, TV, LK | 161.000.000.000 đồng |
(Nguồn : UBCKNN ) |
II. Thực trạng hoạt động nghiệp vụ của các CTCK
Trong năm 2006, UBCKNN đã cấp phép hoạt động cho 41 CTCK, nâng tổng số CTCK lên con số 55, tuy nhiên trên thực tế mới chỉ có hơn 1/3 trong số đó đi vào hoạt động. Tính đến cuối tháng 11/2006 số lượng CTCK đã được UBCKNN chấp thuận về mặt nguyên tắc cấp giấy phép KDCK là 18 doanh nghiệp, và có khoảng 21 CTCK đang hoạt động. Do đó, kết quả hoạt động trong năm 2006 tập trung chủ yếu vào 20 CTCK này.
1. Hoạt động môi giới
Biểu 4
Số lượng tài khoản giai đoạn 2000-6/2007:
250000
200000
150000
Số tài khoản
100000
50000
0
2001 2003 2005 Jun-
07
( Nguồn: SGDCKTp. HCM)
Nhìn vào số liệu trên có thể thấy số lượng tài khoản giao dịch CK mở tại các CTCK qua các năm đều tăng. Năm 2001 mới chỉ có 8.780TK, năm 2002 tăng 13.609 TK, năm 2003 tăng lên 16.000 TK, từ năm 2002-2003, số lượng tài khoản chỉ tăng thêm 2881 tài khoản, năm 2004 số lượng TK tăng lên 21.000, năm 2005 là 31.000 TK, tăng 10.000 TK. Từ năm 2001-2005, hầu như mỗi năm chỉ tăng chưa đến 50% so với năm trước. Nhưng sang tới năm 2006, số lượng tài khoản mở tại các CTCK tăng đột biến, gấp 3,22 lần từ
31.316 tài khoản năm 2005 lên hơn 100000 tài khoản trong năm 2006. Đến hết quý 2 năm 2007, số lượng TK được mở thêm là hơn 140 nghìn TK đưa tổng số Tk giao dịch tại các CTCK lên con số ấn tượng 243.809 TK. Trong
đó có 242.624 tài khoản của nhà đầu tư là cá nhân chiếm tới 99,51% và 1.185 nhà đầu tư là tổ chức.Nét nổi bật trong thời gian gần đây là sự tham gia mạnh mẽ của các nhà đầu tư nước ngoài, hiện có khoảng 5.568 tài khoản giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài cùng với khoảng 260 quỹ đầu tư nước ngoài đầu tư vào TTCK Việt Nam với tổng giá trị danh mục đầu tư ước tính khoảng 5 tỷ USD.
Biểu 5: Cơ cấu thị phần môi giới:
Các CTCK
khác 22%
VCBS BVSC SSI ACBS
Các CTCK khác
VCBS 25%
ACBS 12%
SSI 19%
BVSC 22%
( Nguồn : SGDCKtpHCM)
Tính đến cuối năm 2006, các CTCK đứng đầu về số lượng nhà đầu tư mở tài khoản là VCBS với 35000 tài khoản chiếm 25% tổng số tài khoản toàn thị trường, tiếp đó là BVSC và SSI đề chiếm khoảng 20% thị phần, tiếp theo là ACBS và BSC, IBS, chiếm hơn 10% thị phần môi giới.
Theo một chuyên gia chứng khoán của UBCKNN thì 5 công ty lớn là SSI, BVSC, BSC, VCBS,ACBS đã chiếm tới 80% thị phần nhờ có lợi thế và kinh nghiệm cũng như uy tín. Chính vì thế mà các CTCK ra đời sau cũng phải cạnh tranh gay gắt để chia nhau thị phần nhỏ bé ngày càng thu hẹp lại, chỉ cò khoảng 22%.
- Cơ cấu tỷ trọng hàng hoá trên TTCK Việt Nam tính đến 31/12/2006.
Theo thống kê của UBCKNN, tính đến hết ngày 31/12/2006 trên TTCK Việt Nam có hơn 458 loại trái phiếu được giao dịch với tổng giá trị 70.000 tỷ đồng, chiếm 7,7%GDP, chiếm hơn 70% trong cơ cấu hàng hoá, 193 loại cổ phiếu niêm yết tại TTGDCK Hồ Chí Minh và Hà Nội với tổng giá trị đạt
221.156 tỷ đồng (tương đương 14 tỷ USD), bằng 22,7% GDP năm 2006, tăng gần 20 lần so với năm 2005, chiếm khoảng 29% trong cơ cấu hàng hoá, chỉ có 2 loại chứng chỉ quỹ chiếm 0,3% trong cơ cấu hàng hoá toàn thị trường. Năm 2006, tổng giao dịch toàn thị trường tăng hơn 300% so với 2005.
Biểu 7
C¬ cÊu tû träng hµng ho¸
Cæ phiÕu 29%
Chøng chØ quü 0%
Tr¸i phiÕu 71%
(Nguồn : SGDCKTp.Hồ Chí Minh)
- Về khối lượng giao dịch hàng hoá trên thị trường: Kết quả giao dịch chứng khoán của các CTCK qua các năm