Số đối tượng bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ th m của toà án; bộ, ngành thống kê theo kết quả xét xử sơ th m đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp) | Người | 5.870 | |
Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng; | Người | 1.387 | |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng; | Người | 732 | |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng; | Người | 388 | |
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng. | Người | 196 | |
45 | Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính | Vụ | 811 |
46 | Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng | Người | 1.548 |
47 | Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) | Vụ | 153 |
48 | Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) | Người | 1.854 |
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được | |||
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Tỷ đồng | 59.750 | |
+ Đất đai | ha | 401 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khuyến Khích Và Có Cơ Chế Bảo Vệ Người Thổi Còi (Whistle-Blower) – Người Dũng Cảm Đưa Ra Thông Tin, Bằng Chứng Về Việc Tham Nhũng
- Hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam hiện nay - 14
- Hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam hiện nay - 15
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường | |||
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Tỷ đồng | 4.676,6 | |
+ Đất đai | ha | 219 | |
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được | |||
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Tỷ đồng | 53.074 | |
+ Đất đai | ha | 182 | |
Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng | |||
49 | Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù | Người | 0 |
50 | Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng, trong đó | Người | 43 |
+ Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ | Người | 5 | |
+ Tặng Bằng khen của Bộ, ngành, địa phương | Người | 22 | |
+ Tặng Giấy khen | Người | 16 |