Biểu 2.4: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung theo phương pháp trực tiếp theo từng công trình. Chi phí phát sinh ở các đội thi công liên quan trực tiếp đến công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đấy.
* Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung:
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán công tác phí, phiếu chi, giấy báo nợ, hoá đơn giá trị gia tăng...
- Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 627 - Chi phí sản xuất chung, tài khoản này ở công ty được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. và cũng mở chi tiết theo từng yếu tố chi phí: TK 6271- Chi phí nhân viên, TK 6272 - Chi phí vật liệu, TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất, TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác.
+ Các TK khác có liên quan như: TK 112, 334, 336...
- Trình tự hạch toán vào sổ kế toán:
Tại công ty khi nhận được các chứng từ ở các đội thi công gửi về, kế toán tiến hành kiểm tra và hạch toán chi phí vào phần mềm kế toán. Số liệu sẽ tự động cập nhật lên chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 627 (Biểu 2.4), sổ cái TK 627.
2.2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Sau khi đã tập hợp các khoản chi phí phát sinh cho công trình theo từng khoản mục, cuối niên độ chương trình sẽ tự động thực hiện các thao tác kết chuyển chi phí phục vụ việc tính giá thành.
- Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình kế toán sử dụng tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 154 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
- Trình tự hạch toán vào sổ kế toán:
Cuối niên độ, kế toán thực hiện việc kết chuyển các khoản mục chi phí sản xuất cho từng công trình theo định khoản:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Đối tượng: Công trình đường Cù Vân An Khánh
Diễn giải | SHTK đối ứng | Số tiền | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ | |||||
28 - 02 | 24 | Lương gián tiếp Cù Vân AK | 3341XL1 | 16.000.000 | |
28 - 02 | 24 | Công tác phí CT Cù Vân AK | 336 D1 | 1.100.000 | |
…… | … | ………….. | …… | ……… | |
30 - 06 | 120 | Chi tiếp khách | 336 D1 | 6.747.000 | |
30 - 06 | 120 | Mẫu thí nghiệm | 336 D1 | 750.000 | |
30 - 06 | 120 | Lương gián tiếp | 3341XL1 | 13.500.000 | |
30 - 06 | 120 | Công tác phí | 336 D1 | 800.000 | |
30 - 06 | 126 | Phân bổ tiền điện đội 1 | 1121 | 500.000 | |
30 - 06 | 127 | Phân bổ tiền điện t5 đội 1 | 1121 | 500.000 | |
30 - 06 | 128 | Phân bổ VPP quý 2 đội 1 | 141NVT | 405.000 | |
31 - 07 | 150 | Xuất bảo hộ lao động đội 1 | 141HLT | 2.091.000 | |
31 - 07 | 0019 | Phí chuyển tiền | 1121 | 10.000 | |
31 - 07 | 156 | Phân bổ tiền điện đội 1 | 1121 | 500.000 | |
31 - 07 | 163 | Chi tiếp khách | 336 D1 | 6.607.000 | |
31 - 07 | 163 | Phụ tùng máy | 336 D1 | 1.640.000 | |
31 - 07 | 163 | Mẫu thí nghiệm | 336 D1 | 1.280.000 | |
31 - 07 | 163 | Lương gián tiếp | 3341XL1 | 13.000.000 | |
31 - 07 | 163 | Công tác phí | 336 D1 | 800.000 | |
31 - 08 | 174 | Lương gián tiếp | 341XL1 | 13.000.000 | |
31 - 08 | 174 | Công tác phí | 336 D1 | 800.000 | |
31 - 08 | 174 | Chi tiếp khách | 336 D1 | 2.950.000 | |
30 - 09 | 199 | Lương gián tiếp Cù Vân AK | 3341XL1 | 5.000.000 | |
31 - 12 | 251 | Kết chuyển chi phí SXC | 154CV | 171.834.085 | |
Cộng phát sinh | 171.834.085 | 171.834.085 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Tổ Chức Quản Lý Và Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
- Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông I Thái Nguyên
- Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông I Thái Nguyên - 9
- Ứng Dụng Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận Cho Quá Trình Ra Quyết Định
- Sự Cần Thiết Và Yêu Cầu Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cpxd Giao Thông I Thái Nguyên
- Hoàn Thiện Tổ Chức Vận Dụng Phương Pháp Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Phục Vụ Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.
(Nguồn: phòng kế toán Công ty CPXD giao thông I Thái Nguyên)
Nợ 154 - Chi tiết cho từng công trình
Có TK 621 - Chi tiết cho từng công trình Có TK 622 - Chi tiết cho từng công trình Có TK 623 - Chi tiết cho từng công trình Có TK 627 - Chi tiết cho từng công trình
Các bút toán về kết chuyển chi phí phản ánh vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 154 (Biểu 2.5) và sổ cái TK 154.
Biểu 2.5: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
CTCP XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1 THÁI NGUYÊN
- - - - - - - - OOO - - - - - - - -
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Đối tượng: Công trình đường Cù Vân An Khánh
Diễn giải | SHT K đối ứng | Số tiền | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ | - | ||||
31-12 | 251 | Kết chuyển chi phí vật liệu | 621 | 2.643.725.717 | |
31-12 | 251 | Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp | 622 | 510.628.902 | |
31-12 | 251 | Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công | 623 | 766.498.499 | |
31-12 | 251 | Kết chuyển chi phí sản xuất chung | 627 | 171.834.085 | |
31-12 | 251 | Công trình hoàn thành bàn giao | 632 | 4.092.687.203 | |
Cộng phát sinh | 4.092.687.203 | 4.092.687.203 | |||
Số dư cuối kỳ | - |
(Nguồn: phòng kế toán Công ty CPXD giao thông I Thái Nguyên)
2.2.3. Công tác lập dự toán chi phí
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp xây lắp nói chung và công ty cổ phần xây dựng giao thông I nói riêng muốn tồn tại và phát triển phải có chiến lược sản xuất kinh doanh hợp lý, phải có những dự kiến chi tiết, cụ thể cho từng công trình, hạng mục công trình sẽ thi công. Điều đó có nghĩa là các doanh nghiệp xây lắp phải thực hiện lập dự toán chi phí cho từng công trình, hạng mục công trình, dự toán chi tiết cho từng công việc xây lắp cụ thể.
Việc lập dự toán này sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có được những thông tin về kế hoạch xây lắp thi công cho từng công trình, hạng mục công trình trong từng thời gian cụ thể, đánh giá được tình hình thực hiện các chỉ tiêu chi phí đã dự kiến để từ đó có những giải pháp nhằm phát huy, khai thác những khả năng tiềm tàng của từng đội thi công hay của toàn công ty.
Công việc đầu tiên của các doanh nghiệp xây lắp là xác định tổng dự toán xây dựng công trình, nghĩa là xác định toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư xây dựng các công trình, hạng mục công trình. Tổng dự toán công trình được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật và bao gồm: Các chi phí được tính theo các dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình (gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, các chi phí khác được tính trong dự toán xây dựng công trình) và chi phí dự phòng, chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án. Tổng dự toán công trình sau khi đã được chủ đầu tư chấp nhận phê duyệt là căn cứ để công ty xây dựng dự toán nội bộ giao khoán cho các đội thi công.
Nhằm quản lý các khoản chi phí, tại công ty đã xây dựng kết cấu dự toán công trình nội bộ như sau:
Chi phí thi công:
- Chi phí vật liệu: Đảm bảo theo định mức theo dự toán hồ sơ thiết kế và biện pháp thi công đã được công ty phê duyệt.
- Chi phí nhân công: Đối với lao động trong công ty việc thanh toán chi phí nhân công theo đúng định mức và đơn giá phù hợp tỷ lệ khoán nội bộ hoặc tỷ lệ quyết toán của công trình.
- Chi phí máy thi công: Việc sử dụng máy thi công để thi công công trình phải đảm bảo đúng định mức theo dự toán hồ sơ thiết kế và biện pháp thi công đã được công ty duyệt.
- Chi phí sản xuất chung: Là phần còn lại của quyết toán công trình nội bộ sau khi trừ đi các khoản chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công để thi công đảm bảo yêu cầu chất lượng theo quy định hiện hành.
Chi phí quản lý công ty: Chiếm từ 3% - 11% dự toán, bao gồm các khoản: Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ chiếm 45% chi phí quản lý tương đương 2,8% dự toán, các khoản phí phục vụ quản lý khác. Tổng chi phí quản lý chiếm tối đa 9% giá trị sản lượng.
Lợi tức tính trước: 4% giá dự toán..
Chi phí khác:
- Thuế GTGT theo chế độ hiện hành.
- BHXH, BHYT, BHTN chiếm từ 2% - 2,5% dự toán.
- Kinh phí công đoàn: chiếm từ 0,25% - 0,3% dự toán.
- Lãi vay ngân hàng: chiếm từ 3% - 9% dự toán.
Tại công ty cổ phần xây dựng giao thông I Thái Nguyên, việc lập dự toán các công trình, hạng mục công trình nội bộ có thể khái quát qua các bước:
- Căn cứ hợp đồng kinh tế và hồ sơ thanh toán ghi nhận tổng kinh phí xây lắp công trình.
- Căn cứ vào quy chế sản xuất kinh doanh xác định thuế GTGT theo tỷ lệ quy định; Xác định BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, lãi vay, chi phí quản lý, lợi tức tính trước theo tỷ lệ quy định của công ty.
- Từ đó xác định được tổng chi phí quản lý công ty, tổng chi phí thi công.
- Xác định khối lượng công việc cho từng công trình, hạng mục công trình căn cứ vào thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.
- Căn cứ vào định mức do Bộ xây dựng ban hành và đơn giá do Sở xây dựng của các tỉnh thành ban hành, căn cứ vào định mức nội bộ công ty được xây dựng, tiến
hành xác định dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công.
- Xác định chi phí chung là phần còn lại của dự toán công trình sau khi trừ đi các khoản chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công để thi công đảm bảo yêu cầu chất lượng theo quy định hiện hành.
= | Tổng chi phí thi công | - | Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công | (2.4) |
Ví dụ: Trích dẫn tài liệu phòng Kế toán Công ty cổ phần xây dựng giao thông I Thái Nguyên về dự toán công trình đường Cù Vân - An Khánh năm 2009 (nội bộ) gồm các bảng sau:
- Bảng tổng hợp dự toán chi phí (Biểu 2.6)
- Bảng tổng hợp định mức vật tư (Biểu 2.7)
- Bảng tổng hợp chi phí vật tư (Biểu 2.8)
- Bảng dự toán chí phí nhân công (Biểu 2.9)
- Bảng tổng hợp định mức máy (Biểu 2.10)
- Bảng dự toán chi phí máy (Biểu 2.11)
2.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo chi phí
Để cung cấp thông tin cho công tác quản lý điều hành, hệ thống báo cáo chi phí tại công ty cổ phần giao thông I Thái Nguyên ngoài các báo cáo liên quan đến lập dự toán chi phí nội bộ còn có các báo cáo sau: Bảng đối chiếu giá thành, Báo cáo chi phí, giá thành, doanh thu công trình xây lắp.
Trích dẫn:
- Bảng đối chiếu giá thành năm 2009 - Công trình đường Cù Vân - An Khánh (Phụ lục 9)
- Báo cáo chi phí, giá thành, doanh thu công trình xây lắp năm 2009 (Phụ lục
10)
80
Biểu 2.6: TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ
Công trình: Cải tạo nâng cấp đường Cù Vân - An Khánh, Huyện Đại từ Đơn vị: Đội 1
HẠNG MỤC | ĐVT | SỐ TIỀN | Chỉ tiêu | SỐ TIỀN | |
1 | Vật liệu | đồng | 2.664.889.117 | Kinh phí | 5.538.842.326 |
2 | Nhân công | đồng | 509.618.998 | Thuế VAT 10% | 503.531.121 |
3 | Máy | đồng | 713.928.670 | Lợi tức 4% | 221.553.693 |
4 | Chi phí chung | đồng | 205.271.225 | BHXH, BHYT, KPCĐ 3% | 332.330.540 |
Lãi vay 4% | 166.165.270 | ||||
Quản lý + chi khác 6% | 221.553.693 | ||||
Cộng chi phí Công ty | 1.445.134.317 | ||||
Tổng Chi phí thi công | 4.093.708.010 | Tổng Chi phí thi công | 4.093.708.010 |
(Nguồn: phòng kế toán Công ty CPXD giao thông I Thái Nguyên )
Biểu 2.8: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT TƯ