Việc thi công công trình ở công ty thường được giao khoán trực tiếp cho các đội thi công. Đội trưởng là người trực tiếp quản lý việc thi công theo tiến độ đã xây dựng, chịu trách nhiệm về việc thu mua, tiếp nhận vật tư, chất lượng của công trình thi công. Tại mỗi đội xây dựng có 1-3 nhân viên kỹ thuật giám sát công trình và 1 nhân viên kinh tế (thống kê đội) có nhiệm vụ cập nhật chứng từ, ghi chép chi phí theo yêu cầu quản trị và phòng kế toán.
Các công trình giao khoán cho các đội thông qua hợp đồng theo dự toán như
sau:
Dự toán công ty:
- Thuế GTGT: theo chế độ hiện hành;
- Quản lý công ty: Từ 3 - 11% giá trị quyết toán;
- Lợi tức tính trước: 4% giá trị quyết toán;
- BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: 3 giá trị quyết toán;
- Lãi vay ngân hàng: Từ 3 - 7% giá trị quyết toán;
- Lễ tết cho người lao động: 1% giá trị quyết toán (trong năm không vượt quá
200 triệu đồng);
- Phần giá trị tăng do điều chỉnh chế độ chính sách nhà nước sau quyết toán công ty giữ lại 100%.
Dự toán đơn vị thi công: Là các khoản chi phí trực tiếp theo tỷ lệ dự toán còn
lại.
Ở công ty CPXD giao thông I Thái Nguyên, căn cứ vào dự toán công trình và
nhu cầu vật tư thực tế phù hợp với tiến độ thi công, đội trưởng xem xét, duyệt yêu cầu và tiến hành cung cấp vật tư đáp ứng tiến độ thi công công trình. Vật tư phục vụ cho sản xuất, thi công các công trình do các đội tự mua ngoài là chủ yếu nhưng phải đảm bảo đúng chất lượng và chủng loại theo thiết kế và biện pháp được duyệt. Vật tư mua về được đưa ngay vào thi công công trình hoặc được tạm nhập kho tại chân công trình.
Khi có nhu cầu xuất vật tư, nhân viên quản lý kho ở công trình tiến hành lập phiếu xuất kho (Phụ lục 1), được lập thành 2 liên: 1 liên đội giữ để theo dòi, 1 liên gửi
về phòng kế toán. Trị giá vật tư xuất kho được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
* Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, hoá đơn giá trị giá tăng, …
- Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Để theo dòi tình hình tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho thi công xây lắp. TK 621 được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
+ Các tài khoản khác liên quan như: 152, 336, 154….
- Trình tự hạch toán vào sổ kế toán:
Trên cơ sở phiếu xuất kho (Phụ lục 1), hàng ngày kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính, chương trình sẽ tự động tổng hợp số liệu lập chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2), bảng kê chứng từ gốc (Phụ lục 3) và ghi vào sổ kế toán chi tiết TK 621- Chi tiết cho từng công trình (Biểu 2.1) và sổ Cái TK 621.
Để minh hoạ cho tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty CPXD giao thông I Thái Nguyên, đề tài trích dẫn số liệu kế toán liên quan đến tập hợp chi phí và giá thành công trình đường Cù Vân - An Khánh, huyện Đại Từ do đội 1 thi công bắt đầu từ tháng 2/2009 hoàn thành vào tháng 9/2009 theo hợp đồng kinh tế số 50/HĐ - XL ngày 26 tháng 12 năm 2008 giữa ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đại Từ và Công ty CPXD giao thông I Thái Nguyên. Số liệu kế toán được trích dẫn trong năm 2009, chủ yếu là tháng 6/2009.
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty CPXD giao thông I Thái Nguyên bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản phụ cấp của công nhân trực tiếp tham gia thi công xây lắp ở các đơn vị sản xuất.
* Đặc điểm quản lý chi phí nhân công trực tiếp:
Nhân công trực tiếp ở các đội thi công bao gồm công nhân trong biên chế và công nhân lao động thuê ngoài. Tuỳ thuộc vào nhu cầu về thi công của từng công trình trong
từng thời kỳ mà công ty tiến hành ký hợp đồng ngắn hạn theo thời vụ, công việc với số lượng công nhân phù hợp.
Biểu 2.1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
CTCP XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1 THÁI NGUYÊN
- - - - - - - - OOO - - - - - - - -
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Đối tượng: Công trình đường Cù Vân An Khánh
Diễn giải | SHTK đối ứng | Số tiền | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ | |||||
28 - 02 | 21 | Xuất cấp phối sông suối | 152CV | 314.160.000 | |
31 - 03 | 49 | Xuất cấp phối sông suối | 152CV | 392.700.000 | |
30 - 04 | 77 | Xuất đá cấp phối nhựa đường, nhũ tương | 152CV | 650.680.690 | |
31 - 05 | 104 | Xuất vật tư | 152CV | 649.398.994 | |
30 - 06 | 119 | Xuất vật tư | 152CV | 526.787.445 | |
31 - 07 | 161 | Xuất nhựa đường Đ1 | 152CTY | 16.030.000 | |
31 - 07 | 162 | Xuất vật tư | 152CV | 93.779.146 | |
31 - 08 | 197 | Giảm giá tạm nhập | 336D1 | -140.809 | |
30 - 09 | 221 | Cước vận chuyển nhựa | 336D1 | 330.251 | |
31 - 12 | 251 | Kết chuyển chi phí VL | 154CV | 2.643.725.717 | |
Cộng phát sinh | 2.643.725.717 | 2.643.725.717 | |||
Số dư cuối kỳ |
Có thể bạn quan tâm!
- Kinh Nghiệm Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Của Một Số Nước Phát Triển Trên Thế Giới Và Bài Học Kinh Nghiệm Vận Dụng Vào Các Doanh Nghiệp Việt Nam
- Đặc Điểm Tổ Chức Quản Lý Và Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
- Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông I Thái Nguyên
- Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông I Thái Nguyên - 10
- Ứng Dụng Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận Cho Quá Trình Ra Quyết Định
- Sự Cần Thiết Và Yêu Cầu Hoàn Thiện Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cpxd Giao Thông I Thái Nguyên
Xem toàn bộ 159 trang tài liệu này.
(Nguồn: phòng kế toán Công ty CPXD giao thông I Thái Nguyên )
- Căn cứ và hình thức trả lương:
+ Căn cứ vào "bảng chấm công" thực tế làm việc ở các đội thi công làm căn cứ tính lương. Hàng ngày, tổ trưởng sản xuất ở các đội thực hiện theo dòi và chấm công vào bảng chấm công.
+ Ở công ty áp dụng 2 hình thức tiền lương: Hình thức tiền lương sản phẩm áp dụng đối với công nhân trực tiếp thi công, hình thức tiền lương thời gian áp dụng đối với nhân viên quản lý đội, quản lý công ty.
- Phương pháp tính lương của công nhân trực tiếp:
Cơ sở để tính lương theo sản phẩm là "Bảng chấm công". Sau khi được đội trưởng ký duyệt sẽ được chuyển cho nhân viên thống kê đội tính lương. Căn cứ vào Bảng chấm công, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, bảng thanh toán thù lao công nhân, kế toán đội sẽ lập "bảng thanh toán tiền lương" theo công thức 2.1, 2.2, 2.3.
= | Số công quy đổi | x | Đơn giá tiền lương bình quân | (2.1) |
Trong đó:
= | Số công thực tế | x | Hạng thanh toán | (2.2) |
= | Tổng giá trị khối lượng công việc hoàn thành |
(2.3) | |
Tổng số công quy đổi |
* Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Chứng từ kế toán sử dụng: Các bảng chấm công,biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, bảng thanh toán thù lao công nhân, bảng thanh toán tiền lương…
- Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp: Để theo dòi tình hình tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp thi công xây lắp. TK 622 được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
+ Các tài khoản khác liên quan như: TK 334 - Phải trả người lao động, TK 338 - Phải trả, phải nộp khác...
- Trình tự hạch toán vào sổ kế toán: Cuối tháng, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương (Phụ lục 5) kèm theo Bảng chấm công (Phụ lục 4) , Bảng thanh toán thù lao công nhân (Phụ lục 6) của các đội do nhân viên thống kê chuyển lên, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 7), bảng kê chứng từ gốc (Phụ lục 8) và nhập số liệu vào máy tính. Số liệu sẽ tự động cập nhật vào các Sổ chi tiết TK 622 theo từng công trình, hạng mục công trình (Biểu 2.2), sổ cái TK 622.
Biểu 2.2: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
CTCP XÂY DỰNG GIAO THÔNG 1 THÁI NGUYÊN
- - - - - - - - OOO - - - - - - - -
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Đối tượng: Công trình đường Cù Vân An Khánh
Diễn giải | SHTK đối ứng | Số tiền | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ | |||||
28 - 02 | 24 | Lương trực tiếp Cù Vân An Khánh | 3341XL1 | 134.414.516 | |
28 - 02 | 24 | Phụ cấp tổ trưởng | 3341XL1 | 240.438 | |
30 - 04 | 76 | Lương trực tiếp Cù Vân An Khánh | 3341XL1 | 51.760.900 | |
30 - 04 | 76 | Phụ cấp tổ trưởng | 3341XL1 | 128.769 | |
30 - 04 | 84 | Lương trực tiếp Cù Vân An Khánh | 3341XL1 | 134.473.570 | |
30 - 04 | 84 | Phụ cấp tổ trưởng | 3341XL1 | 386.307 | |
31 - 05 | 105 | Lương trực tiếp Cù Vân An Khánh | 3341XL1 | 83.566.021 | |
31 - 05 | 105 | Phụ cấp tổ trưởng | 3341XL1 | 130.000 | |
30 - 06 | 120 | Lương trực tiếp Cù Vân An Khánh | 3341XL1 | 58.422.625 | |
30 - 06 | 120 | Phụ cấp tổ trưởng | 3341XL1 | 130.000 | |
31 - 07 | 163 | Lương trực tiếp Cù Vân An Khánh | 3341XL1 | 46.845.756 | |
31 - 07 | 163 | Phụ cấp tổ trưởng | 3341XL1 | 130.000 | |
31 - 12 | 251 | Kết chuyển CPNC trực tiếp | 154CV | 510.628.902 | |
Cộng phát sinh | 510.628.902 | 510.628.902 | |||
Số dư cuối kỳ |
Ngày…tháng…năm
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán Công ty CPXD giao thông I Thái Nguyên)
2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
* Đặc điểm quản lý chi phí sử dụng máy thi công:
Công ty cổ phần xây dựng giao thông I Thái Nguyên tổ chức quản lý theo mô hình Công ty - Đội thi công. Khi có công trình thi công thì công ty thường giao khoán cho các đội thông qua hợp đồng giao khoán. Do đó, khi có nhu cầu về xe máy thi công công trình, các đội có thể ký hợp đồng thuê thiết bị xe máy với công ty thông qua đơn vị quản lý hoặc thuê ngoài xe máy.
Đối với máy thi công thuộc sở hữu của công ty cho các đội thuê: Các đội sẽ ký hợp đồng thuê thiết bị xe máy với công ty thông qua đơn vị quản lý theo bảng giá ca xe, máy hiện hành hoặc theo sự thoả thuận hợp đồng giữa 2 bên. Trường hợp cần thiết công ty quyết định điều động và đơn giá ca máy theo yêu cầu sản xuất. Các chi phí máy thi công được tập hợp trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình như nhiên liệu dầu mỡ chạy máy, ...còn các chi phí máy thi công phát sinh ở đội máy không tập hợp riêng cho từng công trình được sẽ được phân bổ theo tổng khối lượng công việc hoàn thành phục vụ cho các công trình.
Đối với máy thi công thuê ngoài: Căn cứ vào hợp đồng thuê máy và khối lượng công việc đã nghiệm thu, hàng tháng các đội tính ra chi phí thuê máy thi công và tập hợp chứng từ gốc có liên quan đến hoạt động thuê xe, máy gửi lên phòng kế toán công ty. Kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ về đơn giá ca máy, số lượng ca máy thi công, chủng loại máy thi công phù hợp với từng giai đoạn công việc, tiến hành hoàn ứng cho các đội với điều kiện chi phí máy thi công thực tế phát sinh không được vượt quá chi phí đã giao khoán.
Như vậy, công ty có tổ chức đội máy thi công riêng và phân cấp quản lý để theo dòi riêng chi phí như một bộ phận sản xuất độc lập. Công ty tổ chức thực hiện cung cấp lao vụ xe, máy lẫn nhau giữa các bộ phận.
* Phương pháp kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
- Chứng từ kế toán sử dụng: Nhật trình xe máy thi công, hợp đồng thuê máy, các hoá đơn về nhiên liệu chạy máy, phiếu xuất kho, ....
- Tài khoản kế toán sử dụng:
+ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công, được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và được tập hợp theo từng yếu tố:
Trong đó: TK 6231- Chi phí nhân công
TK 6232 - Chi phí vật liệu
TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6235- Chi phí đội xe cung cấp TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác.
+ TK 154022- Chi phí sản xuất kinh dở dang: Được dùng để tập hợp chi phí liên quan đến hoạt động của đội xe, máy thi công và tính giá thành ca máy trong kỳ. Các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy sẽ được tập hợp vào TK 621, 622, 627. Sau đó sẽ được kết chuyển sang TK 154022 để tính giá thành cho 1 ca máy thực hiện và cung cấp cho các đối tượng xây lắp (công trình, hạng mục công trình)
+ Các tài khoản khác có liên quan như: TK 336 - Chi tiết từng đội thi công,
152,...
- Trình tự hạch toán vào sổ kế toán:
Căn cứ vào các chứng từ ban đầu về chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sẽ
kiểm tra và cập nhật chứng từ vào máy. Số liệu sẽ tự động lên các chừng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết TK 623 theo từng công trình (Biểu 2.3), sổ cái TK 623.
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
* Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất chung của công ty:
Theo phân cấp quản lý, các đội thi công tự quản lý và kiểm soát các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh tại các đội theo nguyên tắc không được vượt quá giá trị dự toán và quyết toán nội bộ được duyệt. Cuối tháng, các đội tập hợp chứng từ và gửi về công ty. Tại công ty, phòng kế toán sẽ kiểm tra toàn bộ chi phí phát sinh về tính hợp lệ, hợp pháp phù hợp với dự toán và hạch toán chi phí các đội vào máy tính.
Biểu 2.3: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Đối tượng: Công trình đường Cù Vân An Khánh
Diễn giải | SHTK đối ứng | Số tiền | |||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ | |||||
28 - 02 | 004823 | Thuê xe vận chuyển đất | 336D1 | 27.238.095 | |
28 - 02 | PX01/2 | Xuất nhiên liệu ô tô | 152CV | 6.968.376 | |
28 - 02 | PX02/2 | Xuất nhiên liệu ô tô | 152CV | 10.677.370 | |
28 - 02 | PX03/2 | Xuất nhiên liệu máy xúc | 152CV | 16.078.213 | |
28 - 02 | PX05/2 | Xuất nhiên liệu máy lu | 152CV | 6.234.090 | |
…… | …… | ……….. | …… | ………. | |
30 - 06 | PX40/6 | Xuất dầu máy tưới nhựa | 336 D1 | 6.185.455 | |
30 - 06 | PX41/6 | Xuất dầu máy lu | 336 D1 | 7.179.545 | |
30 - 06 | PX42/6 | Xuất dầu máy lu | 336 D1 | 6.852.273 | |
30 - 06 | PX43/6 | Xuất dầu máy lu | 336 D1 | 4.175.182 | |
30 - 06 | PX44/6 | Xuất dầu máy san | 336 D1 | 3.865.910 | |
31 - 07 | 162 | VC đất | 336 D1 | 31.166.665 | |
31 - 07 | 162 | Đào xúc đất | 336 D1 | 21.636.364 | |
31 - 07 | 166 | Đội 1 máy đường CV - AK | 154 022 | 10.797.166 | |
31 - 07 | PX45/7 | Xuất dầu đi e ren | 152 CV | 8.320.182 | |
31 - 07 | PX47/7 | Xuất dầu đi e ren | 152 CV | 601.613 | |
31 - 07 | PX48/7 | Xuất dầu đi e ren | 152 CV | 960.021 | |
31 - 08 | 181 | Đội 1 máy cù vân | 154 022 | 8.930.000 | |
31 - 08 | PX49 | Xuất nhiên liệu máy lu | 152 CV | 896.020 | |
31 - 08 | PX50 | Xuất nhiên liệu máy lu | 152 CV | 8.320.180 | |
30 - 09 | 251 | Kết chuyển CP máy thi công | 154CV | 766.458.499 | |
Cộng phát sinh | 766.498.499 | 766.498.499 | |||
Số dư cuối kỳ |
(Nguồn: phòng kế toán Công ty CPXD giao thông I Thái Nguyên)