doanh, NXB Giáo dục, Hà nội.
42. Nguyễn Văn Thụ (2003), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Giao thông vận tải, Hà nội.
43. Trương Thị Thuỷ, Lê Văn Liên (2006), “Về chuẩn mực kế toán: các khoản đầu tư vào công ty liên kết”, Kế toán, http://www.tapchiketoan.info.
44. Nguyễn Cao Thường (1980), Thống kê vận tải, NXB Tổng cục Thống kê, Hà nội.
45. Tỉnh uỷ- Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng nai (2005), Tổng kết 12 năm phát triển ngành dịch vụ tỉnh Đồng nai (1992-2004), NXB Tổng hợp Đồng nai, Đồng nai.
46. Trường đại học Kinh tế quốc dân (2001), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, Hà nội.
47. Trường đại học Kinh tế quốc dân (2005), Giáo trình tài chính doanh nghiệp,
NXB Thống kê, Hà nội.
48. Trường đại học Kinh tế quốc dân (1985), Giáo trình thống kê vận tải, NXB Thống kê, Hà nội.
49. Trường đại học Kinh tế quốc dân (2002), Giáo trình tài chính doanh nghiệp,
NXB Giáo dục, Hà nội.
50. Trường đào tạo bồi dưỡng cán bộ ngành xây dựng (1998), Tài chính doanh nghiệp, NXB Xây dựng, Hà nội.
51. Trường đại học Tài chính kế toán Hà nội (2001), Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà nội.
52. Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật Nghệ an (2002), Lý thuyết tài chính, NXB Nghệ an, Nghệ an.
53. Trường đại học Kinh tế quốc dân (2006), Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà nội.
54. Vũ Sỹ Tuấn (2000), Chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng không và các giải pháp phát triển phương thức vận tải này ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường đại học Ngoại thương, Hà nội.
55. Uỷ ban Quốc gia về hợp tác Kinh tế quốc tế (2000), GATS 2000- Mở cửa thị trường dịch vụ, NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội.
56. Đinh Ngọc Viện, Đinh Xuân Trình, Vũ Trọng Lâm, Nguyễn Như Tiến, Vũ Sĩ Tuấn, Trần Văn Bão (2002), Giao nhận vận tải hàng hoá quốc tế, NXB Giao thông vận tải, Hà nội.
57. Charles J. Woelfel (1991), Phân tích hoạt động tài chính ở các doanh nghiệp,
NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà nội.
58. (2006), “Hoàn thiện bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần theo yêu cầu của thị trường chứng khoán”, Kế toán, http://www.tapchiketoan.info.
59. (2006), “Một số vấn đề về báo cáo tài chính hợp nhất trong mô hình công ty mẹ - con”, Kế toán, http://www.tapchiketoan.info.
60. (2006), “Để báo cáo tài chính hợp nhất đi vào cuộc sống”, Kế toán, http://www.tapchiketoan.info.
61. (2006), “Xây dựng và hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam”, Kế toán, http://www.tapchiketoan.info.
62. (2006), “Chế độ kế toán doanh nghiệp mới: còn quá phức tạp”, Kế toán, http://www.tapchiketoan.info.
63. (2006), “Chế độ kế toán doanh nghiệp mới: sát với thực tiễn”, Kế toán, http://www.tapchiketoan.info.
Tiếng Anh
64. Association of Asia Pacific Airlines (2006), Statistical report 2006
65. Carnegie, Jones, Norris, Wigg, Williams (1999), Accounting- Financial and organisational decision making, McGraw Hill.
66. George Foster (1986), Financial statement analysis, Prentice- Hall International, Inc.
67. Jackie Fry, Graham Francis, Ian Humphreys (2004), An international survey of performance measurement and benchmarking by airlines, Accounting and finance research, United Kingdom.
68. Charles H.Gibson (1995), Financial statement analysis, South- Western College Publishing.
69. John Hoggett, Lew Edwards, John Medlin (2006), Accounting, John Wiley and Sons Australis.
70. Beverley Jackling, Jean Raar, Roy Wigg, Brian Williams, Graeme Wines (2004), Accounting- A framework for decision making, McGraw Hill.
71. Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield, Bradford D. Jordan (2006),
Corporate Finance- Fundamentals, McGraw Hill.
PHỤ LỤC
Trong phần phụ lục, các phụ lục 7, 11 và 15 trình bày phần thuyết minh báo cáo tài chính của Tổng công ty Hàng không Việt Nam-Khối hạch toán tập trung. Các báo cáo thuyết minh có số liệu chi tiết và bao gồm rất nhiều trang, tuy nhiên, trong khuôn khổ phụ lục của luận án, tác giả xin trích một số phần cơ bản của các báo cáo này.
PHỤ LỤC 1A PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin anh (chị) vui lòng cho biết các thông tin sau:
1. Đơn vị có tiến hành phân tích tài chính không? Ÿ Có
Ÿ Không
(Nếu có, trả lời các câu tiếp theo)
2. Đối với đơn vị, phân tích tài chính có quan trọng không? Ÿ Rất quan trọng
Ÿ Quan trọng
Ÿ Tương đối quan trọng Ÿ Không quan trọng
3. Kỳ phân tích tài chính của đơn vị là: Ÿ Hàng năm
Ÿ Nửa năm Ÿ Hàng quý
Ÿ Tiến hành khi lãnh đạo yêu cầu
4. Trong đơn vị, ai sử dụng kết quả phân tích tài chính? Ÿ Ban giám đốc
Ÿ Ban Tài chính kế toán
Ÿ Lãnh đạo các phòng ban bộ phận Ÿ Không ai sử dụng
5. Người sử dụng có hài lòng với chất lượng thông tin phân tích tài chính? Ÿ Rất hài lòng
Ÿ Hài lòng
Tương đối hài lòng
Không hài lòng
6. Đơn vị có xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính riêng không? Ÿ Có
Ÿ Không
7. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính của đơn vị bao gồm các nhóm chỉ tiêu nào?
8. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính của đơn vị có phản ánh được đặc điểm riêng biệt của ngành hàng không không?
Ÿ Có
Ÿ Không
9. Đơn vị có hài lòng với hệ thống chỉ tiêu phân tích hiện tại không? Ÿ Có
Ÿ Không
10. Đơn vị áp dụng phương pháp phân tích nào?
11. Cơ sở dữ liệu của phân tích tài chính bao gồm các nguồn thông tin nào? Ÿ Thông tin từ hệ thống kế toán
Ÿ Thông tin bên ngoài hệ thống kế toán Ÿ Cả hai nguồn thông tin trên
12. Thông tin bên ngoài hệ thống kế toán bao gồm các nhóm: Ÿ Thông tin chung về tình hình kinh tế
Ÿ Thông tin về ngành kinh doanh
Ÿ Thông tin về đặc điểm hoạt động của đơn vị Ÿ Tất cả các nhóm thông tin trên
13. Các nguồn thông tin hiện tại có đáp ứng được nhu cầu cho phân tích tài chính không?
Ÿ Đáp ứng tốt
Ÿ Đáp ứng
Đáp ứng tương đối tốt
Không đáp ứng
14. Đơn vị có bộ phận phân tích tài chính riêng biệt không? Ÿ Có
Ÿ Không
15. Đơn vị tiến hành phân tích theo loại hình nào?
16. Đơn vị có xây dựng quy trình phân tích không? Ÿ Có
Ÿ Không
17. Đơn vị có hài lòng với công tác phân tích tài chính hiện tại không? Ÿ Rất hài lòng
Ÿ Hài lòng
Ÿ Tương đối hài lòng Ÿ Không hài lòng
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của anh (chị)!
PHỤ LỤC 1B
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
1. Đơn vị có tiến hành phân tích tài chính không Có 100%
Không 0%
2. Mức độ quan trọng của phân tích tài chính đối với đơn vị Rất quan trọng
Quan trọng 67%
Tương đối quan trọng 33% Không quan trọng
3. Kỳ phân tích tài chính của đơn vị
100% | |
Nửa năm | 8% |
Hàng quý | |
Khi lãnh đạo yêu cầu | 8% |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Cấu Tài Sản Và Nguồn Vốn Của Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam
- Xây Dựng Quy Trình Phân Tích Kết Hợp Với Lựa Chọn Loại Hình Phân Tích Phù Hợp
- Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam - 23
- Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam - 25
- Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam - 26
- Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam - 27
Xem toàn bộ 242 trang tài liệu này.
4. Người sử dụng kết quả phân tích tài chính trong đơn vị Ban giám đốc 100%
Ban Tài chính kế toán 58% Lãnh đạo các phòng ban bộ phận Không ai sử dụng
5. Người sử dụng có hài lòng với chất lượng thông tin phân tích tài chính không Rất hài lòng
Hài lòng 58%
Tương đối hài lòng 42% Không hài lòng
6. Đơn vị có xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính riêng không Có 8%
Không 92%
7. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính của đơn vị bao gồm các nhóm chỉ tiêu nào?
100% | |
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán | 100% |
Nhóm chỉ tiêu phản ánh sinh lãi | 100% |
Các nhóm chỉ tiêu khác | 0% |
8. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính của đơn vị có phản ánh được đặc điểm riêng biệt của ngành hàng không không?
Có 8%
Không 92%
9. Đơn vị có hài lòng với hệ thống chỉ tiêu phân tích hiện tại không?
Có 33%
Không 67%
10. Đơn vị áp dụng phương pháp phân tích nào?
100% | |
Phương pháp phân tích tỷ lệ | 100% |
Phương pháp phân tích chi tiết | 58% |
Các phương pháp khác | 0% |
11. Cơ sở dữ liệu của phân tích tài chính bao gồm các nguồn thông tin nào? Thông tin từ hệ thống kế toán 75% Thông tin bên ngoài hệ thống kế toán
Cả hai nguồn thông tin trên 25%
12. Thông tin bên ngoài hệ thống kế toán được sử dụng bao gồm các nhóm:
17% | |
Thông tin về ngành kinh doanh | |
Thông tin về đặc điểm hoạt động của đơn vị | 17% |
Tất cả các nhóm thông tin trên | 8% |
13. Các nguồn thông tin hiện tại có đáp ứng được nhu cầu cho phân tích tài chính không?
Đáp ứng tốt 8,3%