Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 131...
Bảng tổng hợp chi tiết TK 131... | |
Có thể bạn quan tâm!
- Nội Dung Kế Toán Thanh Toán Với Người Bán (Tk331)
- Vận Dụng Hệ Thống Số Sách Kế Toán Vào Công Tác Kế Toán Thanh Toán Trong Doanh Nghiệp.
- Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty Du Lịch Quốc Tế Đông Á.
- Thực Trạng Kế Toán Thanh Toán Với Người Bán Tại Công Ty Du Lịch Quốc Tế Đông Á
- Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Du lịch Quốc tế Đông Á - 8
- Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty Du lịch Quốc tế Đông Á - 9
Xem toàn bộ 100 trang tài liệu này.
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối SPS
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Chứng từ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ trong kế toán thanh toán với người mua tại Công ty Du lịch Quốc tế Đông Á
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, ghi chép vào Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 131, TK 511, TK 333,… Đồng thời kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 131 theo dõi khoản phải thu cho từng khách hàng.
Cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 theo dõi cho từng khách hàng kế toán lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng.
Ví dụ 1: Ngày 28/05/2017, Công ty TNHH Vân Phong ứng trước tiền theo hợp đồng kinh tế số 611/HĐKT ngày 28/05/2017 cho công ty số tiền là 15.000.000đ bằng tiền mặt.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.5) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 mở cho Công ty TNHH Vân Phong (biểu số 2.7), sổ quỹ tiền mặt. Từ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.6), sổ cái TK 111.
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 mở cho Công ty TNHH Vân Phong kế toán ghi vào Bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (biểu số 2.9).
Biểu số 2.1: Phiếu thu
Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC ) |
PHIẾU THU
Hải phòng, ngày 28 tháng 05 năm 2017
Số PT 369
Nợ: 111
Có: 131
Họ tên người nộp tiền: Phạm Thu Trang Địa chỉ: Công ty TNHH Vân Phong
Lý do nộp: Ứng trước tiền Tour Hải Phòng – Quảng Ninh theo hợp đồng kinh tế số 611/HĐKT ngày 28/05/2017.
Số tiền: 15.000.000, Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 05 năm 2017
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).Mười lăm triệu đồng chẵn.
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)......................................................
+Số tiền quy đổi.....................................................................................
(Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán Công ty Du lịch Quốc tế Đông Á)
Ví dụ 2: Ngày 01/06/2017 Công ty CP Thương mại Tuấn Châu đặt cọc tiền Tour Hải Phòng – Phú Quốc theo hợp đồng kinh tế số 614/HĐKT ngày 01/06/2017 số tiền là 170.000.000đ bằng chuyển khoản.
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép vào Nhật ký chung (biểu số 2.5) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 – phải thu khách hàng mở cho Công ty CP Thương mại Tuấn Châu (biểu số 2.8), sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.6), sổ cái TK 112.
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 – phải thu của khách hàng mở Công ty CP Thương mại Tuấn Châu kế toán ghi vào Bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (biểu số 2.9).
Biểu số 2.2: Giấy báo có của ngân hàng
Số: 1025 Mã GDV: VANDOTHI Mã KH: 551277 | |
GIẤY BÁO CÓ Ngày: 01/06/2017 | |
Kính gửi: Công ty Du lịch Quốc tế Đông Á Mã số thuế: 0209957355 | |
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi CÓ: 0531 0088 5520 8 Số tiền bằng số: 170.000.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu đồng chẵn./ Nội dung: ##Công ty CP Thương mại Tuấn Châu đặt cọc tiền Tour Hải Phòng – Phú Quốc theo hợp đồng kinh tế số 614/HĐKT ngày 01/06/2017## | |
Giao dịch viên | Kiểm soát |
(Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán Công ty Du lịch Quốc tế Đông Á)
Ví dụ 3: Ngày 06/06/2017, theo hóa đơn GTGT số 0001035 công ty Công ty thực hiện Tour Hải Phòng – Quảng Ninh với Công ty TNHH Vân Phong với thuế GTGT 10%.
Căn cứ vào hóa đơn số 0001035 và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.5) đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131 (biểu số 2.7). Căn cứ vào số liệu đã ghi sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.6), sổ cái TK 511 và sổ cái TK 333.
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 kế toán ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (biểu số 2.9).
Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 06 tháng 06 năm 2017 | Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: HM/17P Số: 0001035 | ||||
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY DU LỊCH QUỐC TẾ ĐÔNG Á Mã số thuế: 0209957355 Địa chỉ: Số 38C/37 Trực Cát, P. Vĩnh Niệm, Q. Lê Chân, TP Hải Phòng Điện thoại: 0225.3608 552 Số tài khoản: | |||||
Họ tên người mua hàng: ………………………………………………… Tên đơn vị: Công ty TNHH Vân Phong Mã số thuế: 0 2 0 0 7 2 5 9 0 0 Địa chỉ: Số 737 Trần Tất Văn, Kiến An, Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK/TM…………….. Số tài khoản:………………… | |||||
ST T | Tên hàng hóa, dịch vụ | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=5x4 |
1 | Tour Hải Phòng – Quảng Ninh theo HĐKT số 611/HĐKT ngày 28/05/2017 | 33.000.000 | |||
Cộng tiền hàng 33.000.000 | |||||
Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 3.300.000 | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán 36.300.000 | |||||
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu, ba trăm ngàn đồng chẵn./ | |||||
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) |
(Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán Công ty Du lịch Quốc tế Đông Á)
Ví dụ 4:Ngày 12/07/2017 công ty thực hiện Tour Hải Phòng – Phú Quốc cho Công ty CP Thương mại Tuấn Châu theo HĐ0001059.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001059 và các chứng từ kế toán có liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.5) đồng thời ghi sổ chi tiết TK 131 (biểu số 2.8). Căn cứ vào số liệu đã ghi sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.6), sổ cái TK 511 và sổ cái TK 333.
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 kế toán ghi vào Bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (biểu số 2.9).