Biểu số 7 TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU PHỤ
Công ty may Thăng Long Qúi IV / 2003 Phòng kế toán - tài vụ .
Mã | TP nhập | CF vật liệu phụ | CF vận chuyển | |
May 1 | AT 01 | 8.000 | 2.903.845 | |
.... | ||||
May 3 | 28 3.520 | 18.300 5.755 | 35.585.353 | 10.618.379 |
.... | ||||
May 5 | DV 12 | 2.214 | 1.004.800 | |
.... | ||||
May 6 | UJ 340 | 58.000 | 11.680.430 | |
.... | ||||
Tổng cộng | 1.538.960.446 | 217.860.100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty May Thăng Long
- Thực Trạng Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long - 6
- Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Ở Công Ty May Thăng Long.
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long - 9
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long - 10
Xem toàn bộ 85 trang tài liệu này.
Biểu số 8 BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐAI, NẸP, HÒM, HỘP
Quí IV / 2003
Mã hàng | Tồn đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | |
May 1 | |||||
..... | |||||
May 2 | |||||
..... | |||||
May 3 | 3.520 | 0 | 4.525.816 | 4.525.816 | 0 |
Cộng | 0 | 514.264.458 | 514.264.458 | 0 |
Biểu số 10 Sổ cái tài khoản 621
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Năm 2003
Quí I | Quí II | Quí III | Quí IV | Cả năm | ||
TK 152 | 27.418.515.681 | |||||
TK 331 | 396.238.175 | |||||
Cộng | PS | 27.814.753.856 | ||||
Nợ | 27.814.753.856 |
* Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty may Thăng Long gồm:
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất ở các xí nghiệp thành viên.
Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Do đặc thù của loại hình sản xuất gia công, công ty thực hiện chế độ khoán quĩ lương theo tỷ lệ % trên doanh thu. Quĩ lương của toàn doanh nghiệp được phân chia cho bộ phận sản xuất trực tiếp theo mức khoán và cho bộ phận sản xuất gián tiếp theo hệ số lương. Đối với bộ phận trực tiếp sản xuất thì hiện nay công ty qui định chế độ khoán tiền lương với mức khoán là 42,45% giá trị sản phẩm hoàn thành.
Hàng tháng, căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm ( sau khi đã qua KCS ), căn cứ vào tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng giữa VNĐ và USD ( tỷ giá này được doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ % mà xí nghiệp được hưởng 42,45% ) nhân viên hạch toán ở các xí nghiệp tính ra quĩ lương ở từng xí nghiệp và lập “ bảng doanh thu chia lương “
Tổng quĩ = Tỷ giá x 42,45% x QiPi
lương hiện hành
Toàn bộ tiền lương tính trên doanh thu mà xí nghiệp nhận được sẽ được phân chia theo qui chế chia lương do bộ phận lao động tiền lương của công ty xây dựng.
Nếu gọi A là tổng quĩ lương của một xí nghiệp thì:
10% A ( a1 ) là quĩ dự phòng để chia thêm lương cho công nhân khi làm tăng ca, thêm giờ hoặc khi có ít việc làm quĩ lương này trích khi xí nghiệp đạt vượt mức kế hoạch được giao.
Trong đó: 4,2% A : qũy dự phòng phát sinh ngoài qui trình sản xuất.
3% A: quỹ lương nghỉ phép. 0,8%A: quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
2% A: các khoản phụ cấp khác.
Phần còn lại B = A - A1 ( 90% ) được chia cho tổng tiền lương thực tế của xí nghiệp trong tháng là 70% và quĩ tiền thưởng 30%. Các bộ phận xí nghiệp ( tổ cắt may, là... ) tiền lương được chia theo tỷ lệ % của B ( quỹ lương sau khi trừ đi quỹ trích lập dự phòng ) cụ thể là:
Tiền lương tổ may: 78% B Tiền lương tổ cắt: 5,5% B
Tiền lương tổ là: 6,3% B
Tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất: 89,8% Tiền lương tổ kỹ thuật: 3,77% B
Tiền lương tổ bảo vệ: 0,1% B Tiền lương tổ văn phòng: 3,2% B
Tiền lương tổ bảo toàn và vệ sinh: 2,2% B Tiền lương tổ thu hoá: 0,93% B
Tổng tiền lương của nhân viên xí nghiệp: 10,2%
Trong mỗi tổ có qui định hệ số chia lương cho mỗi cán bộ, từng công nhân. Cuối tháng nhân viên hạch toán xí nghiệp có nhiệm vụ nộp báo cáo thực hiện tiền lương lên phòng kế toán công ty. Cuối quí bộ phận kế toán tiền lương sẽ tổng hợp số liệu từ các bảng doanh thu chia lương của các xí nghiệp, tính toán phần chi phí nhân công sản xuất và căn cứ vào báo cáo thực hiện tiền lương của các xí nghiệp tính ra chi phí nhân công trực tiếp và tiền công của nhân viên xí nghiệp tính vào chi phí sản xuất chung. Kế toán tiến hành trích 19% quĩ lương cơ bản của công nhân sản xuất để hạch toán vào các khoản trích theo lương. Sau đó kế toán lập bảng phân bổ số 1 ( bảng phân bổ tiền lương và BHXH ) ( biểu 11 ). Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán chi phí lập bảng kê số 4 phần tài khoản 622. Kế toán công ty dựa vào số liệu của phần này và nhật ký chứng từ số 7 để vào sổ cái tài khoản 622 chi phí nhân công trực tiếp ( biểu 12 ) Cuối quí kết
chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang bên nợ tài khoản 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành.
Biểu số 11 Bảng phân bổ số 1
PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Quí IV / 2003
Diến giải | Thu nhập quí | Trích 19% BHXH, BHXH, KPCĐ | Tổng cộng quí IV/ 2001 | |
622 | Chi phí NCTT | 4.315.614.268 | 410.179.345 | 4.725.793.613 |
627 | Chi phí | 631.391.907 | 26.124.603 | 657.516.510 |
641 | NVQLPX | 248.068.833 | 12.889.766 | 260.958.599 |
642 | Chi phí | 426.651.436 | 74.922.541 | 501.573.977 |
1388 | NVBH | 30.634.400 | 30.634.400 | |
111 | Chi phí | 4.350.000 | 4.350.000 | |
NVQLCT | ||||
Các khoản | ||||
phải thu | ||||
Thu hồi | ||||
Tổng cộng | 5.656.710.844 | 524.116.255 | 6.180.827.099 |
Biểu số 12 SỔ CÁI
Tài khoản 622 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Năm 2003
Quí I | Quí II | Quí III | Quí IV | Cả năm | |
TK 334 | 4.315.614.268 | ||||
TK 338 | 410.179.345 | ||||
Cộng p/s Nợ | 4.725.793.613 | ||||
Cộng p/s Có | 4.725.793.613 |
* Tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán công ty mở tài khoản 627 - chi phí sản xuất chung và chi tiết các tài khoản cấp II theo qui định của bộ tài chính. Tất cả các khoản mục chi phí sản xuất chung khi phát sinh đều được kế toán tập hợp vào tài khoản 627. Cuối mỗi quí, kế toán tổng hợp các khoản chi phí phát sinh bên nợ tài khoản 627 trừ đi số giảm chi nếu có được tập trung ở bên có tài khoản 627, chênh lệch giữa bên có và bên nợ được kết chuyển sang tài khoản 154 để tính giá thành. ( bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ) ( biểu 13 ) được lập vào cuối mỗi quí thể hiện toàn bộ số chi phí sản xuất chung mà công ty đã chi ra trong quí căn cứ vào các sổ sách chứng từ có liên quan như bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, bảng phân bổ số 1 - phân bổ tiền lương vào đối tượng sử dụng, các nhật ký chứng từ khác có liên quan đến tài khoản 627 như nhật ký chứng từ số 1, 2, 5.
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất được tính theo tỷ lệ khấu hao đã qui
định đối với các ngành dệt, may ( thông tư số 1062 / Bộ tài chính ) và NĐ 59 CP.
Hàng quí, kế toán căn cứ vào tỷ lệ khấu hao qui định để tính mức khấu hao
TSCĐ theo công thức sau:
Nguyên giá TSCĐ | x | Tỷ lệ khấu hao cơ bản của TSCĐ ( năm ) | |
TSCĐ của quí | 4 |
Căn cứ vào bảng tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tiến hành ghi bảng kê số 4 phần tài khoản 627. Bảng kê số 4 là căn cứ để kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản 627. ( biểu 14)
* Kế toán tập hợp chi phí thuê gia công.
Trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp có thể xuất bán thành phẩm, nguyên liệu đi gia công ở đơn vị khác. Lúc này ta phải cộng thêm chi phí thuê gia công vào giá thành. Công ty tiến hành hạch toán theo dòi chi tiết khoản chi phí này theo từng mã hàng từ khi xuất ra khỏi doanh nghiệp cho đến khi nhận về. Vì được tập hợp trực tiếp nên cuối quí, kế toán căn cứ vào báo cáo tổng hợp chi phí thuê gia công để làm cơ sở tính vào giá thành sản phẩm có liên quan.
(biểu 15)
Biểu 15
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ GIA CÔNG
Quí IV / 2003
Đơn vị gia công | Số lượng | Thành tiền | Đơn giá | |
AT 01 | CT may Hồ Gươm | 8000 (TP ) | 33.720.000 | 4.215 |
35945 X 08 | May 396 | 11952 (TP ) | 1.019.040 | 85,26 |
952 RGK 20 | May Hồ Gươm | 7140 (TP ) | 8.499.215 | 1.190,37 |
........ | ||||
Cộng | 182.036.805 |