cắt. Cuối tháng từ các phiếu theo dòi đó nhân viên hạch toán lập các báo cáo nhập xuất tồn nhiên liệu, báo cáo chế biến, báo cáo hàng hoá.
Cuối tháng 3,báo cáo này được gửi lên bộ phận kế toán nguyên liệu ở phòng kế toán công ty để xử lý số liệu, nhập đơn giá rồi gửi sang bộ phận kế toán chi phí
.Kế toán chi phí tổng hợp số liệu và lập (báo cáo thanh toán nguyên liệu cắt,báo cáo tổng hợp chế biến ,báo cáo tổng hợp hàng hoá vào cuối mỗi quý).
+ Báo cáo thanh toán nguyên liệu cắt: (biểu số 2) được căn cứ vào báo cáo nhập xuất tồn nguyên liệu hàng tháng của các xí nghiệp thành viên gửi lên,kế toán lập báo cáo này để phản ánh tình hình nhập xuất tồn của nguyên liệu đó có liên quan đến các mã hàng sản xuất trong quý,trong phạm vi toàn công ty
+ Báo cáo tổng hợp chế biến (biểu số 3): căn cứ vào số liệu từ các( báo cáo chế biến, báo cáo nhập xuất tồn) của các xí nghiệp, kế toán tập hợp chi phí lập báo cáo này theo từng mã hàng của từng đơn đặt hàng .
Báo cáo này cho biết số bán thành phẩm mà các xí nghiệp thực hiện được, số lượng mổi loại nguyên vật liệu chính tiêu hao cho lượng bán thành phẩm cắt đựơc trong quí là bao nhiêu và chi phí vận chuyển tương ứng với lượng nguyên vật liệu đó ( đối với sản phẩm gia công ) hay giá trị thực tế của nguyên vật liệu tiêu hao ( đối với sản phẩm mua đứt bán đoạn ) phần chi phí này được thể hiện trên báo cáo thanh toán nguyên liệu cắt. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu chính được phân bổ theo số lượng của mỗi chuyến hàng đã xuất cho xí nghiệp.
+ Báo cáo tổng hợp hàng hoá ( biểu 4 ): được lập trên cơ sở báo cáo hàng hoá mà hàng tháng các xí nghiệp gửi lên, kế toán lập báo cáo tổng hợp hàng hoá chi tiết theo từng xí nghiệp, cho biết số lượng từng mã hàng đã nhập kho trong quí của từng xí nghiệp sản xuất là bao nhiêu.
Trên cơ sở các báo cáo kế toán công ty lập báo cáo tổng hợp nguyên vật liệu chính thể hiện chi phí nguyên vật liệu đã tiêu hao cho từng xí nghiệp chi tiết cho
từng mã hàng và số tồn. Do đã đựơc theo dòi cho từng mã hàng lên số liệu trên ( báo cáo tổng hợp vật liệu chính ) được tính là chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp để tính giá thành.
- Đối với chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp:
Vật liệu phụ tuy không cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm may nhưng nó lại là vật liệu không thể thiếu được của sản phẩm hoặc làm tăng thêm giá trị của sản phẩm như: cúc chỉ .... đối với các đơn đặt hàng gia công thông thường bên đặt hàng sẽ cung cấp cho công ty cả phụ liệu, bao bì để hoàn thiện sản phẩm trong trường hợp có sự thoả thuận của hai bên, về cơ bản công tác kế toán đối với chi phí vật liệu phụ cũng tương tự như nguyên vật liệu chính. Hàng tháng nhân viên hạch toán xí nghiệp căn cứ vào phiếu xuất vật liệu phụ để lập ( báo cáo phụ liệu ) chuyển lên phòng kế toán công ty, kế toán nguyên vật liệu chính và phân bổ chi phí phụ liệu bao bì cho các thành phẩm.
Cuối quý, sau khi tính và phân bổ chi phí vật liệu phụ kế toán lập báo cáo tổng hợp vật liệu phụ ( biểu số 6 ) thể hiện số liệu vật liệu phụ và chi phí mỗi loại vật liệu phụ xuất dùng trong quí cho các loại sản phẩm là bao nhiêu. Chi phí vận chuyển vật liệu phụ của hàng gia công được theo dòi trên sổ chi tiết vật liệu theo từng đơn đặt hàng và được phân bổ căn cứ vào sản lượng quy đổi của số sản phẩm hoàn thành nhập kho.
Tổng chi phí vận chuyển | Sản lượng | |||
vận chuyển vật liệu | = | của đơn đặt hàng i | x | hoàn thành qui đổi |
phụ của mã hàng i | Sản lượng đặt hàng qui đổi | của mã hàng i |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty May Thăng Long
- Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Tại Công Ty May Thăng Long
- Thực Trạng Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long - 7
- Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Ở Công Ty May Thăng Long.
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long - 9
Xem toàn bộ 85 trang tài liệu này.
Căn cứ vào báo cáo tổng hợp vật liệu phụ và chi phí vận chuyển đã phân bổ cho từng mã hàng kế toán lập “ báo cáo tổng hợp chi phí vật liệu phụ “ ( biểu 7 ) số liệu trên báo cáo này được kết chuyển trực tiếp vào giá thành. Kết thúc qui trình sản xuất thành phẩm nhập kho đều được đóng gói, đóng hòm. Số bao bì hỗn hợp đóng gói cũng do phía khách hàng chuyển giao cho công ty cùng với vật liệu phụ. Cũng có trường hợp hai bên thoả thuận trong hợp đồng, công ty tự tổ chức bao gói, khi kết thúc hợp đồng phía khách hàng sẽ hoàn trả lại. Lúc này khoản chi phí bao bì được theo dòi riêng và không tính vào giá thành sản phẩm. Nhưng đối với hàng xuất khẩu của công ty thì chi phí bao bì được tính vào giá thành sản phẩm, căn cứ vào ( báo cáo đai nẹp,hòm , hộp ) mà hàng tháng các xí nghiệp gửi lên cho công ty thể hiện số bao bì hỗn hợp đã xuất dùng thực tế cho từng mã hàng. Từ đó kế toán công ty sẽ lập ( báo cáo tổng hợp đai, nẹp, hòm, hộp) tương tự như hạch toán nguyên vật liệu ( biểu 8 ). Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản 621 được chi tiết thành 3 tiêủ khoản.
6211: Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp 6212: Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp 6213: Chi phí bao bì
Đối với các khoản chi phí nguyên vật liệu phát sinh tăng trong kỳ thì kế toán tập hợp vào bên Nợ tài khoản 621, phát sinh giảm ghi vào bên Có. Cuối quí kế toán kết chuyển chi phí này sang tài khoản 154. Căn cứ vào ( báo cáo tổng hợp nguyên vật liệu ), ( báo cáo tổng hợp chi phí vật liệu phụ ), ( báo cáo tổng hợp đai nẹp hòm hộp ) kế toán lập bảng kê số 4. Dựa vào số liệu trên bảng kê số 4 và nhật ký chứng từ số 7 kế toán ghi sổ cái tài khoản 621. Công ty không sử dụng bảng phân bổ số 2.
Biểu số 2 CÔNG TY MAY THĂNG LONG
Quí IV / 2003
Phòng tài vụ - kế toán
Tồn đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất chế biến | Xuất đổi bán | Xuất nguyên liệu | Xuất tiêu thụ | Tồn cuối kỳ | ||||||||
Lượng | Tiền | Lượng | Tiền | Lượng | Tiền | Lượng | Tiền | Lượng | Tiền | Lượng | Tiền | Lượng | Tiền | |
Vải ngoài | 0 | 0 | 296338,5 | 57060714 | 210365,4 | 40439547 | 4,4 | 847088 | 2345,6 | 451575 | 0 | 0 | 83623,1 | 15322504 |
Vải chân phin | 0 | 0 | 29675 | 58891971 | 22983,4 | 4563345 | 3,1 | 616505 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6688,5 | 1328001 |
Vải lót pilot | 0 | 0 | 8000 | 62025436 | 20 | 155063,59 | 0 | 0 | 7892 | 61188092,61 | 0 | 0 | 88 | 682279,8 |
...... | ||||||||||||||
Cộng | 33005926 | 26283069,471 | 26283069,471 | 25602204,938 | 28210826 | 38627102 | 21496084 |
Biểu số 3 BÁO CÁO TỔNG HỢP CHẾ BIẾN
Công ty may Thăng Long Quí IV / 2003 Phòng kế toán - tài vụ
Nguyên liệu | Mã hàng | Số lượng BTP ( chiếc ) | Lượng vải xuất chế biến | Bình quân tiêu hao | Chi phí NVL chính | Chi phí bình quân 1 đv | |
1 | Fanilon .......... Cộng | 028 DV 12 ...... | 18.971 2.124 | 32.250,7 3.886,92 | 1,7 1,83 | 25.844.522 3.114.834 | 1.362.317 1.466,49 |
2 | Vải ngoài ........... Cộng | AT 01 UJ 340 | 8.000 56.000 | 16.080 105.840 | 2,01 1,89 | 2.623.130 17.265.679 | 327,891 308,3157 |
3 | Vải Kaki ............ Cộng | 3.250 | 5.755 | 8517,4 | 1,48 | 210.633,966 | 36.600,16 |
Cộng | 25.602.204,938 |
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Chí Hưng
Biểu số 4 BÁO CÁO TỔNG HỢP HÀNG HOÁ
Công ty may Thăng Long Quí IV / 2003 Phòng kế toán - tài vụ
Mã | Đơn vị | Tồn đầu kỳ | Chế biến | Cộng | Thành phẩm | Tồn cuối kỳ | |
May 1 | AT 01 | Chiếc | 0 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 0 |
...... | |||||||
May 3 | 028 | Chiếc | 0 | 18.971 | 18.971 | 18.300 | 671 |
3.520 | Chiếc | 0 | 5.755 | 5.755 | 5.755 | 0 | |
...... | |||||||
May 5 | DV 12 | Chiếc | 0 | 2.214 | 2.214 | 2.124 | 2.124 |
...... | |||||||
May 6 | UJ 340 | Chiếc | 3.000 | 56.000 | 58.000 | 58.000 | 0 |
..... |
Lớp Kế Toán K33
Biểu số 5 BÁO CÁO TỔNG HỢP VẬT LIỆU CHÍNH
Công ty may Thăng Long Quí IV / 2003 Phòng kế toán - tài vụ
Mã | Tồn đầu | Nhập (đồng) | Chế biến (chiếc) | TP nhập (sp) | Tiền ( đồng ) | Tồn cuối | |
XN 1 | AT 01 | 0 | 2.885.443 | 8000 | 8.000 | 2.885.443 | 0 |
..... | |||||||
Cộng | |||||||
XN 2 | |||||||
...... | |||||||
XN 3 | 028 | 0 | 31.013.418 | 18.971 | 18.300 | 29.916.481 | 1.096.937 |
....... | 3.520 | 0 | 218.086.967 | 5.755 | 5.755 | 21.808.967 | 0 |
Cộng | |||||||
XN 4 | |||||||
...... | |||||||
XN 5 | DV 12 | 0 | 4.215.068 | 2.214 | 2.214 | 4.215.068 | 0 |
...... | |||||||
Cộng | |||||||
XN 6 | UJ 340 | 1.042.807 | 19.465.724 | 56.000 | 58.000 | 20.508.531 | 0 |
...... | |||||||
Cộng | |||||||
........ | |||||||
Tổng cộng | 625.536.447 | 25.602.204.938 | 25.731.354.969 | 496.386.416 |
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 6 BÁO CÁO TỔNG HỢP VẬT LIỆU PHỤ
Công ty may Thăng Long Quí IV / 2003
Phòng kế toán - tài vụ
Mã | Tồn đầu kỳ | Nhập | Xuất may | Hỏng ( mất ) | Tồn cuối | ||||||
SL | TT | SL | TT | SL | TT | SL | TT | SL | TT | ||
Chỉ L 500m ( cuộn ) | AT 01 ...... | 0 | 0 | 4.580 | 4.520 | 56 | 4 | ||||
Cộng | 18.235 | 18.010 | 200 | 25 | |||||||
Chỉ M ( cuộn ) | 3.520 ...... | 20 | 170.000 | 230 | 1.955.000 | 232 | 1.972.000 | 12 | 102.000 | 6 | 51.000 |
Cúc đồng ( bộ ) | AT 01 ...... | 0 | 0 | 8.030 | 8.000 | 12 | 18 | ||||
Cúc nhựa TH (100c) | UJ 340 | 80 | 500 | 480,56 | 11 | 88,44 | |||||
Khoá | AT 01 | 8.000 | 90 | 10 |