và một số quyết định sửa đổi bổ sung khác của Bộ Tài chính tính đến thời điểm hiện nay.
Công ty cần xây dựng các tài khoản kế toán chi tiết nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho quản trị kinh doanh trên lĩnh vực tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Các tài khoản cấp 2, 3. .. sẽ được xây dựng theo đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý của Công ty. Hoạt động sản xuất sản phẩm tại Công ty được bố trí ở các xí nghiệp thành viên, mỗi xí nghiệp sản xuất một số sản phẩm nhất định. Xuất phát từ những đặc điểm đó, Công ty cần xây dựng các tài khoản chi tiết cho từng loại chi phí theo từng xí nghiệp thành viên và theo yêu cầu tính giá thành cho từng loại sản phẩm.
Căn cứ vào nguyên tắc xây dựng tài khoản như trên, các tài khoản kế toán có thể được mở chi tiết như sau:
Hệ thống tài khoản kế toán chi tiết
Kí hiệu TK cấp 2 | Kí hiệu TK cấp 3 | Tên tài khoản | |
1 | 2 | 3 | 4 |
154 | Chi phí SXKD dở dang | ||
1541 | Chi phí SXKD KD chính dở dang | ||
15411 | Chi phí SXKD dở dang XNTV 1 | ||
15412 | Chi phí SXKD dở dang XNTV 2 | ||
15413 | Chi phí SXKD dở dang XNTV 3 | ||
1541.... | .............. | ||
1542 | Chi phí SXKD phụ dở dang . |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long - 6
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long - 7
- Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Ở Công Ty May Thăng Long.
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long - 10
Xem toàn bộ 85 trang tài liệu này.
15421 15422 1542... | Chi phí SXDD của PX Bao bì Chi phí SXDD của PX Thêu in ......... | ||
155 | 1551 1552 1553 | Thành phẩm Thành phẩm gia công theo đơn đặt hàng Thành phẩm xuất khẩu Thành phẩm nội địa | |
627 | Chi phí sản xuất chung | ||
6271 | Chí phí nhân viên phân xưởng | ||
62711 | Chi phí nhân viên phân xưởng XNTV1 | ||
62712 | Chi phí nhân viên phân xưởng XNTV2 | ||
6271... | ............... | ||
6272 | Chi phí vật liệu | ||
62721 | Chi phí vật liệu XNTV1 | ||
62722 | Chi phí vật liệu XNTV2 | ||
6272..... | ..................... | ||
6273 | Chi phí công cụ sản xuất | ||
62731 | Chi phí công cụ DC XNTV 1 | ||
62732 | Chi phí công cụ DC XNTV 2 | ||
6273.... | ...................... |
6274 | Chi phí khấu hao TSCĐ | |
62741 | Chi phí khấu hao TSCĐ ở XNTV 1 | |
62742 | Chi phí khấu hao TSCĐ ở XNTV 2 | |
6274..... | ........... | |
6277 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | |
62771 | Chi phí dịch vụ mua ngoài XNTV 1 | |
62772 | Chi phí dịch vụ mua ngoài XNTV 2 | |
6277.... | ......... | |
6278 | Chí phí bằng tiền khác | |
62781 | Chi cho XNTV 1 | |
62782 | Chi cho XNTV 2 | |
6278.... | .............. | |
....... |
2.2. Tổ chức hạch toán tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất:
Chi phí tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất có thể phát sinh đột biến vào một tháng nào đó trong năm tài chính nếu doanh nghiệp không tính và trích trước tiền lương nghỉ phép trong năm.
Công ty May Thăng Long là doanh nghiệp sản xuất lớn, lực lượng lao động trực tiếp chiếm 87% tổng số cán bộ, công nhân viên của Công ty. Vì vậy, Công ty cần phải tính toán, lập kế hoạch về tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm để phân bổ đồng đều vào các tháng trong năm (kỳ tính giá thành sản phẩm) nhằm ổn
định chi phí và giá thành sản phẩm trong kỳ hạch toán không bị biến động đột ngột.
Công ty có thể thực hiện tính trước lương nghỉ phép và phân bổ cho chi phí sản xuất trong các kỳ hạch toán theo dự toán. Để đơn giản cách tính toán tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, Công ty có thể tính toán theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lương phải trả dự toán hàng tháng căn cứ vào kế hoạch nghỉ phép cho công nhân sản xuất và phân bổ đều cho các tháng trong năm.
Để phản ánh khoản trích trước và thanh toán tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán sử dụng TK 335 - Chi phí phải trả.
Kết cấu của tài khoản 335 trong trường hợp này như sau:
Bên Nợ: Tiền lương phải trả cho công nhân nghỉ phép.
Bên Có: Khoản trích trước lương nghỉ phép vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Số dư bên Có: Khoản trích trước tiền lương nghỉ phép thực tế chưa phát sinh.
- Khi tính trước vào chi phí sản xuất về tiền lương nghỉ phép phải trả trong kỳ cho công nhân sản xuất trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335 : Chi phí phải trả.
- Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả.
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Khi chi trả tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất, ghi: Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 111 : Tiền mặt
Trình tự hạch toán các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất có thể khái quát qua sơ đồ sau:
TK 111 TK 334 TK 335 TK 622
Chi trả tiền lương
Tiền lương nghỉ phép
nghỉ phép cho CNSX thực tế phải trả cho CNSX
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX
2.3. Về hạch toán NVL nhận gia công:
Để thực hiện đúng quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp và đáp ứng yêu cầu quản lý của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành Công ty nên sử dụng TK 002 để phản ánh toàn bộ quá trình nhận NVL do bên thuê gia công đem đến và quá trình xuất NVL đưa vào sản xuất.
Nội dung và kết cấu TK 002 – Vật liệu nhận gia công
Tài khoản này phản ánh giá trị vật liệu nhận gia công chế biến. Giá trị của vật liệu gia công chế biến được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật nếu chưa có giá thì tạm xác định giá để hạch toán.
Bên Nợ:-Giá trị vật liệu nhận gia công chế biến
Bên Có:-Giá trị vật liệu đã tiêu hao tính vào sản phẩm gia công
-Giá trị vật liệu không dùng hết trả cho bên thuê gia công
Số dư bên Nợ: -Giá trị vật liệu nhận gia công chế biến chưa xong
Các chi phí liên quan đến việc gia công, chế biến, bảo quản tài sản, vật liệu, hàng hoá...không phản ánh vào tài khoản này mà phản ánh vào tài khoản tập hợp chi phí trong Bảng cân đối kế toán.
Kế toán vật liệu, hàng hoá nhận gia công phải theo dòi chi tiết từng loại vật liệu, hàng hoá, từng nơi bảo quản. Vật tư nhận giữ hộ, gia công chế biến không được quyền sở hữu, khi bàn giao phải có sự chứng kiến của cả hai bên.
- Khi nhận hàng hoá do khách hàng đem đến, kế toán ghi:
Nợ TK 002: Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công chế biến.
- Khi sản phẩm hoàn thành giao cho khách hàng , dựa trên số đã sử dụng
xác định giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất, kế toán ghi:
Có TK 002: Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công chế biến.
2.4. Về sử dụng các sổ chi tiết chi phí NVLTT, chi phí NCTT, và chi phí SXC:
Hiện nay, Công ty May Thăng Long chưa mở các sổ chi tiết cho các khoản mục chi phí cho từng phân xưởng, xí nghiệp nên sẽ gây khó khăn cho Công ty khi cần kiểm tra theo dòi chi tiết một khoản mục nào đó. Theo em, để thuận lợi hơn trong việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành Công ty nên mở các sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Việc mở các sổ này rất đơn giản và thuận tiện không gây khó khăn gì cho công tác kế toán, các sổ này sẽ được mở sau khi kế toán ghi sổ Nhật ký chung và ghi Sổ Cái các tài khoản liên quan. Số liệu trên các chứng từ gốc sẽ được phản ánh vào sổ chi tiết từng khoản mục chi phí tương ứng cho từng xí nghiệp, phân xưởng
Đối với các xí nghiệp, phân xưởng khác cũng được mở tương tự.
Các sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung ở từng xí nghiệp, phân xưởng cũng được mở tương tự.
2.5. Về đánh giá sản phẩm dở dang:
Như đã đề cập ở phần trên, công tác đánh giá sản phẩm dở dang của Công ty còn chưa hợp lý, chưa phản ánh đúng giá trị của sản phẩm làm dở trên dây chuyền làm ảnh hưởng đến tính chính xác của giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ. Đặc biệt là đối với những sản phẩm gia công theo đơn đặt hàng, phần chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong chi phí sản xuất sản phẩm.
Để đánh giá chính xác hơn giá trị của sản phẩm chế tạo dở dang trên dây chuyền, có thể đánh giá theo mức độ hoàn thành tương đương của sản phẩm.
Theo phương pháp này, chi phí NVL cho một đơn vị thành phẩm và một đơn vị sản phẩm dở dang là như nhau. Các chi phí chế biến khác được tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành tương đương của sản phẩm do doanh nghiệp xác định.
Khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
=
Tổng số giây sản xuất của các chi tiết hoàn thành
Số giây quy chuẩn của một sản phẩm
Vì chi phí nhân công trực tiếp được tính cho sản phẩm theo thời gian chế tạo chuẩn của từng bước công việc (từng chi tiết sản phẩm). Do đó, căn cứ vào thời gian chuẩn để chế tạo mỗi chi tiết sản phẩm, căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang trên dây chuyền đã xác định được qua kiểm kê và khối lượng các chi tiết sản phẩm đã hoàn thành do các tổ sản xuất cung cấp, các nhân viên kinh tế tại các Xí nghiệp có thể tổng hợp được thời gian chế tạo của các chi tiết đã hoàn thành và có thể quy đổi khối lượng sản phẩm dở dang ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương như sau:
Từ đó, kế toán
ể xác định được từng khoản mục chi phí cho sản
có th phẩm
dở dang lần lượt theo các công thức như sau:
*Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí NVL của
Chi phí NVL của
SPDD đầu kỳ +
Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ
x Khối lượng
SPDD cuối =
SPDD
kỳ Khối lượng thành +
phẩm nhập kho
Khối lượng SPDD
*Đối với chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí NC của
SPDD đầu kỳ + Chi phí NCTT phát
Khối lượng sản
Chi phí NC của
sinh trong kỳ
x
phẩm hoàn
SPDD cuối kỳ =
thành tương
Khối lượng thành +
phẩm nhập kho
Khối lượng SP hoàn
thành tương đương
đương
*Đối với chi phí sản xuất chung:
Chi phí SXC của
Chi phí SXC phát
Chi phí SXC
SPDD đầu kỳ +
sinh trong kỳ
Khối lượng sản
của SPDD cuối
= x
phẩm hoàn
kỳ Khối lượng thành +
phẩm nhập kho
Khối lượng SP hoàn
thành tương đương
thành tương đương
Ví dụ:
- Trong tháng 03/2004, Xí nghiệp 1 đang tiến hành sản xuất sơ mi Kaneta. Thời gian quy chuẩn của 1 sản phẩm là: 125 giây.
- Qua kiểm kê xác định được khối lượng SPDD cuối tháng là: 7.525 chiếc.
- Khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho: 43.825 chiếc
- Theo báo cáo của các tổ sản xuất về khối lượng của các chi tiết sản phẩm hoàn thành vào cuối tháng:
Tên chi tiết sản phẩm | Số lượng (chiếc) | Thời gian quy chuẩn (giây/chiếc) | Tổng số giây sản xuất | |
1. | Bộ phận cổ | 5.940 | 23,1 | 137.214 |
2 | Bộ phận nẹp | 6.820 | 8,7 | 59.331 |
3 | Bộ phận túi | 6.820 | 5,3 | 36.146 |
4 | Bộ phận cầu vai | 6.430 | 12,2 | 78.446 |
5 | Bộ phận tay | 6.400 | 12,2 | 78.080 |
... | ... | |||
Cộng | 125 | 564.375 |