Bảng 2.12: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo chất lượng sản phẩm dịch vụ
Trung
Biến quan sát
bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan
biến - tổng
Cronbach' s Alpha nếu loại biến
Chất lượng sản phẩm dịch vụ (Cronbach’s Alpha =0,963)
CLSP1:Lãi suất hấp dẫn, linh hoạt 12,43 15,415 0,919 0,953
CLSP2: Sản phẩm dịch vụ đa dạng,
thuận lợi cho khách hàng lựa chọn
CLSP3: Sản phẩm dịch vụ luôn được
12,50 13,138 0,905 0,956
cải tiến, đổi mới đáp ứng được nhu cầu 12,47 đa dạng của khách hàng | 14,345 | 0,900 | 0,953 |
CLSP4: Sản phẩm dịch vụ tiền gửi được ứng dụng công nghệ hiện đại, 12,47 thuận tiện trong việc hỗ trợ khách hàng | 15,284 | 0,868 | 0,959 |
CLSP5: Phí giao dịch hợp lý (phí ủy 12,13 | 13,942 | 0,927 | 0,949 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Quan Về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Quảng Trạch Bắc Quảng Bình
- Kết Quả Tài Chính Của Agribank Chi Nhánh Huyện Quảng Trạch Giai Đoạn 2014 – 2016
- Thị Phần Nguồn Vốn Huy Động Của Các Nhtm Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch Năm 2016
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Chất Lượng Sản Phẩm Huy Động Vốn Tại
- Kết Quả Kiểm Định Sự Khác Biệt Của Các Nhóm Khách Hàng Khác Nhau Về Thu Nhập Khi Đánh Giá Về Yếu Tố Chất Lượng Sản Phẩm Dịch Vụ
- Những Nguyên Nhân Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Huy Động Vốn Của Agribank Chi Nhánh Huyện Quảng Trạch
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
quyền, phí rút tiền nhiều nơi…)
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra)
2.3.2.2 Thang đo Thuận lợi trong giao dịch: Hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể là 0,973 > 0,6 và hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected item – Total Correlation) của các biến đều > 0,3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho phép) nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảm chất lượng tốt. Như vậy, khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo đánh giá về yếu tố thuận lợi trong giao dịch tại Ngân hàng Agribank – CN Quảng Trạch có 04 biến thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo. Do đó, các biến này cũng phù hợp để đưa vào các phân tích tiếp theo.
Bảng 2.13: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo thuận lợi
trong giao dịch
Trung
Biến quan sát
bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan
biến - tổng
Cronbach' s Alpha nếu loại biến
Yếu tố Thuận lợi trong giao dịch (Cronbach’s Alpha =0,973
9,73 | 11,673 | 0,906 | 0,972 |
TLGD2: Thời gian thực hiện giao 9,87 | 11,257 | 0,932 | 0,964 |
TLGD3: Hồ sơ, thủ tục đơn giản, 9,93 | 10,734 | 0,944 | 0,961 |
TLGD4: Cở sở vật chất, phương tiện giao dịch tốt (trang bị máy móc thiết bị 9,87 | 10,787 | 0,949 | 0,959 |
TLGD1: Địa điểm giao dịch thuận tiện trong đi lại và trong giao dịch
dịch nhanh chóng
thuận tiện
hiện đại, phòng giao dịch sạch sẽ, đầy đủ tiện nghi….)
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra)
2.3.2.3 Thang đo Chăm sóc khách hàng và khuyến mãi: Hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể là 0,971> 0,6 hệ số này có ý nghĩa. Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected item – Total Correlation) của biến CSKH1, CSKH2, CSKH3, CSKH4 và CSKH5 đều > 0,3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho phép) nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt. Như vậy, có 05 biến thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo đánh giá về yếu tố chăm sóc khách hàng và khuyến mãi tại Ngân hàng Agribank – CN Quảng Trạch. Do đó, các biến phù hợp để đưa vào các phân tích tiếp theo.
Bảng 2.14: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo chăm sóc
khách hàng và khuyến mãi
Trung
Biến quan sát
bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan
biến - tổng
Cronbach' s Alpha nếu loại biến
Yếu tố Chăm sóc khách hàng và khuyến mãi (Cronbach’s Alpha =0,971)
thường xuyên quan tâm, tư vấn và hỗ 12,10 trợ khách hàng | 14,252 | 0,935 | 0,962 |
CSKH2: Có nhiều chương trình 12,03 | 14,730 | 0,938 | 0,961 |
CSKH3: Tổ chức nhiều chương trình 12,17 | 15,442 | 0,899 | 0,968 |
CSKH4: Các dịch vụ chăm sóc khách 12,03 | 14,462 | 0,907 | 0,967 |
CSKH5: Chương trình ưu đãi riêng 12,20 | 15,463 | 0,920 | 0,965 |
CSKH1: Agribank CN Quảng Trạch
khuyến mãi hấp dẫn
chăm sóc khách hàng thường niên
hàng có chất lượng tốt
cho khách VIP
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra)
2.3.2.4 Thang đo Nhân viên ngân hàng: Hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể là 0,954> 0,6 và hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected item – Total Correlation) của biến NV1, NV2, NV3, và NV4 đều > 0,3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho phép) nên thang đo đạt tiêu chuẩn. Do đó, khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo đánh giá về nhân viên Ngân hàng liên quan đến công tác huy động vốn đang công tác tại Ngân hàng Agribank – CN Quảng Trạch có 04 biến thỏa mãn để đưa vào phân tích các bước tiếp theo.
Bảng 2.15: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo nhân viên ngân hàng
Trung
Biến quan sát
bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan
biến - tổng
Cronbach' s Alpha nếu loại biến
Yếu tố nhân viên (Cronbach’s Alpha =0,954)
làm việc thân thiện, nhiệt tình, chuyên 10,97 nghiệp | 6,610 | 0,896 | 0,937 |
NV2: Hỗ trợ, tư vấn nhiệt tình cho 10,90 | 6,265 | 0,907 | 0,934 |
NV3: Nắm vững thao tác, quy trình, 10,83 | 6,985 | 0,881 | 0,943 |
NV4: Giải quyết công việc gọn gàng, 11,00 | 6,309 | 0,878 | 0,944 |
NV1: Đội ngũ nhân viên có thái độ
khách hàng
nghiệp vụ
nhanh chóng
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra)
2.3.2.5 Thang đo Thông tin, thương hiệu và quảng cáo: Hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể chỉ đạt 0,97 > 0,6 và hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected item – Total Correlation) của các biến TTTHQC1, TTTHQC2, TTTHQC3, TTTHQC4 và TTTHQC5 đều > 0,3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho phép). Do đó, các biến này có thể sử dụng cho những đánh giá sau về yếu tố thông tin, thương hiệu và quảng cáo tại Ngân hàng Agribank – CN Quảng Trạch.
Bảng 2.16: Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo thông tin,
thương hiệu và quảng cáo
Trung
Biến quan sát
bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan
biến - tổng
Cronbach' s Alpha nếu loại biến
Yếu tố thông tin, thương hiệu và quảng cáo (Cronbach’s Alpha =0,977)
phẩm dịch vụ được cung cấp đến 12,97 khách hàng một cách đầy đủ, kịp thời | 12,918 | 0,939 | 0,971 |
TTTHQC2: Các hình thức, nội dung 12,87 | 12,801 | 0,949 | 0,970 |
TTTHQC3: Thương hiệu của Agribank Chi nhánh huyện Quảng 12,67 lĩnh vực ngân hàng trên địa bàn | 12,506 | 0,932 | 0,972 |
TTTHQC4: Thương hiệu của Agribank Chi nhánh huyện Quảng 12,53 | 12,197 | 0,931 | 0,974 |
TTTHQC1: Thông tin về các sản
quảng cáo đa dạng, hấp dẫn
Trạchlà ngân hàng có vị thế cao trong
Trạchtạo niềm tin cho khách hàng (uy tín, quy mô lớn, an toàn, tiện lợi…) TTTHQC5: Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạchthường xuyên tài trợ cho các hoạt động bảo trợ xã hội và hoạt động đền ơn đáp nghĩa, giáo dục, xóa đói giảm nghèo ở địa phương
12,97 13,724 0,943 0,973
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra)
2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)
Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn và tóm tắt các biến nghiên cứu thành các khái niệm. Thông qua phân tích nhân tố nhằm xác định mối quan hệ của nhiều biến được xác định và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát. Phân tích nhân tố khám phá cần dựa vào tiêu chuẩn cụ thể và tin cậy.
Kết quả phân tích nhân tố được thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 2.17. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .776
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 6338.922
Df 253
Sig. .000
(Nguồn: kết quả xử lý spss)
Nhằm kiểm tra xem mẫu điều tra nghiên cứu có đủ lớn và có đủ điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố hay không, nhóm nghiên cứu tiền hành kiểm định Kaiser – Meyer – Olkin và kiểm định Barlett. Với kết quả kiểm định KMO là 0,776 lớn hơn 0,5 và p – value của kiểm định Barlett bé hơn 0,05 (các biến quan sát tương quan với nhau trong tổng thể) ta có thể kết luận được rằng dữ liệu khảo sát được đảm bảo các điều kiện để tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA và có thể sử dụng các kết quả đó.
Kết quả phân tích EFA đã cho ra các nhân tố cơ bản của mô hình nghiên cứu, 5 nhân tố này giải thích được 92,098 % của biến động. Tất cả các hệ số tải nhân tố của các nhân tố của các nhân tố trong từng nhóm yếu tố đều lớn hơn 0,5.
Bảng 2.18. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến công
tác huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Quảng Trạch
Nhân tố
Biến quan sát
1 2 3 4 5
CLSP1:Lãi suất hấp dẫn, linh hoạt 0,892
CLSP2: Sản phẩm dịch vụ đa dạng, thuận lợi
cho khách hàng lựa chọn
CLSP3: Sản phẩm dịch vụ luôn được cải tiến, đổi mới đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng
CLSP4: Sản phẩm dịch vụ tiền gửi được ứng dụng công nghệ hiện đại, thuận tiện trong việc hỗ trợ khách hàng
CLSP5: Phí giao dịch hợp lý (phí ủy quyền,
phí rút tiền nhiều nơi…)
TLGD1: Địa điểm giao dịch thuận tiện trong đi
lại và trong giao dịch
TLGD2: Thời gian thực hiện giao dịch nhanh chóng
0,815
0,860
0,837
0,863
0,913
0,876
TLGD3: Hồ sơ, thủ tục đơn giản, thuận tiện 0,919
TLGD4: Cở sở vật chất, phương tiện giao dịch
tốt (trang bị máy móc thiết bị hiện đại, phòng giao dịch sạch sẽ, đầy đủ tiện nghi….)
CSKH1: Agribank CN Quảng Trạch thường xuyên quan tâm, tư vấn và hỗ trợ khách hàng
CSKH2: Có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn
CSKH3: Tổ chức nhiều chương trình chăm sóc khách hàng thường niên
0,794
0,860
0,799
0,932
CSKH4: Các dịch vụ chăm sóc khách hàng có chất lượng tốt
CSKH5: Chương trình ưu đãi riêng cho khách VIP
NV1: Đội ngũ nhân viên có thái độ làm việc thân thiện, nhiệt tình, chuyên nghiệp
0,822
0,799
0,920
NV2: Hỗ trợ, tư vấn nhiệt tình cho khách hàng 0,840
NV3: Nắm vững thao tác, quy trình, nghiệp vụ 0,868
NV4: Giải quyết công việc gọn gàng, nhanh
chóng
TTTHQC1: Thông tin về các sản phẩm dịch vụ được cung cấp đến khách hàng một cách đầy đủ, kịp thời
TTTHQC2: Các hình thức, nội dung quảng cáo đa dạng, hấp dẫn
TTTHQC3: Thương hiệu của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạchlà ngân hàng có vị thế cao trong lĩnh vực ngân hàng trên địa bàn
TTTHQC4: Thương hiệu của Agribank Chi nhánh huyện Quảng Trạchtạo niềm tin cho khách hàng (uy tín, quy mô lớn, an toàn, tiện lợi…)
TTTHQC5: Agribank Chi nhánh huyện Quảng
Trạchthường xuyên tài trợ cho các hoạt động
0,957
0,963
0,914
0,908
bảo trợ xã hội và hoạt động đền ơn đáp nghĩa, giáo dục, xóa đói giảm nghèo ở địa phương | |||
Eigenvalue | 11,243 | 3,764 2,879 | 2,036 1,260 |
% of variance | 48,883 | 16,366 12,518 | 8,851 5,479 |
Cumulative (%) | 48,883 | 65,249 77,767 | 86,618 92,098 |
Cronbach’s Alpha | 0,977 | 0,963 0,971 | 0,973 0,954 |
0,946
0,844
(Nguồn: Kết quả xử lý spss)