25. Karl Marx (1997), Góp phần phê phán chính trị kinh tế học, Nhà xuất bản sự thật, Hà Nội.
26. Lưu Thúy Mai (2006), Biện pháp mở rộng và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học ngành ngân hàng, Các vụ chức năng Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu tổng hợp và phát hành.
27. Nguyễn Thị Mùi (2006), Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
28. Nguyễn Thị Mùi (2006), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
29. Ngân hàng Nhà nước (1990), Hai pháp lệnh ngân hàng (24 /5/1990).
30. Ngân hàng Nhà nước (2002), Quyết định số 226/QĐ-NHNN ngày 26/3/2002 v/v Quy chế hoạt động thanh toán và việc ban hành quy định thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
31. Ngân hàng Nhà nước (2006), Báo cáo kết quả 15 năm hoạt động thanh toán của 5 Ngân hàng thương mại Nhà nước và 10 Ngân hàng thương mại cổ phần.
32. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (2010), Báo cáo tình hình hoạt động thanh toán.
33. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (2010), Báo cáo tình hình hoạt động thanh toán.
Có thể bạn quan tâm!
- Những Giải Pháp Về Tổ Chức Hoạt Động Thanh Toán Qua Các Tổ Chức Cung Ứng Dịch Vụ Thanh Toán
- Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ở Việt Nam - 25
- Kiến Nghị Với Ngân Hàng Nhà Nước
- Đánh Giá Thực Trạng Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Ở Việt Nam Hiện Nay
- Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Trong Khu Vực Công
- Giải Pháp Hỗ Trợ Để Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt
Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.
34. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2010), Báo cáo tình hình hoạt động thanh toán.
35. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2010), Báo cáo tình hình hoạt động thanh toán.
36. Ngân hàng Nhà nước (2006), Báo cáo thường niên.
37. Ngân hàng Nhà nước (2007), Báo cáo thường niên.
38. Ngân hàng Nhà nước (2008), Báo cáo thường niên.
39. Ngân hàng Nhà nước (2009), Báo cáo thường niên.
40. Ngân hàng Nhà nước (2010), Báo cáo thường niên.
41. Ngân hàng Nhà nước (2006), Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động thanh toán.
42. Ngân hàng Nhà nước (2007), Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động thanh toán.
43. Ngân hàng Nhà nước (2008), Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động thanh toán.
44. Ngân hàng Nhà nước (2009), Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động thanh toán.
45. Ngân hàng Nhà nước (2010), Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động thanh toán.
46. Ngân hàng Nhà nước Việt nam (1996), Ngân hàng Việt Nam quá trình xây dựng và phát triển, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
47. Ngân hàng Nhà nước (2011), Báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ tháng 7/2011, Hà nội.
48. Ngân hàng Nhà nước (1995), Tư liệu của đoàn Ngân hàng Nhà nước Việt nam
đi tìm hiểu tại Vương quốc Anh và Nhật, Tháng 9/1995.
49. Lê Xuân Nghĩa (2006), Một số định hướng chiến lược phát triển hệ thống dịch vụ ngân hàng đến năm 2010 và tầm nhìn 2020, Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm 2020, Các vụ chức năng Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu tổng hợp và phát hành.
50. Nghị quyết Đại hội X của Đảng (2006), “Định hướng và giải pháp phát triển ngành ngân hàng giai đoạn 2006 – 2010”, Tạp chí Ngân hàng số 21, tháng 11/2006.
51. Trần Phương (2010), “Kinh tế Việt Nam và Thế giới”, Tạp chí Thời báo kinh tế Việt Nam, Hội Kinh tế Việt Nam.
52. Đào Minh Phúc (2002), “Lành mạnh để hội nhập quốc tế - một đòi hỏi bức xúc của các ngân hàng thương mại”, Thị trường Tài chính tiền tệ số 11 (1/6/2002).
53. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 2 (1997), Luật Các tổ chức tín dụng, số 07/1997/QHX ngày 12 /12/1997.
54. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 2 (1997), Luật Ngân hàng Nhà nước, số 06/1997/QHX ngày 12 /12/1997.
55. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng, số 20/2004/QH11 ngày 15/06/2004.
56. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước, số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003
57. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 (2010), Luật Các Tổ chức tín dụng, số 46/2010/QH12 ngày 16 /06/2010.
58. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 (2010), Luật Ngân hàng Nhà nước, số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010.
59. Lại Ngọc Quý (2000), Một số vấn đề cơ bản nhằm hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế.
60. Nguyễn Thị Quy (2008) , Dịch vụ Ngân hàng hiện đại, Nhà xuất bản Khoa học xã hội.
61. Nguyễn Thị Quy (2005), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại trong xu thế hội nhập, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội.
62. Peter Rose (1999), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính.
63. Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Giáo trình Quản lý học.
64. Tạ Quang Tiến (2006), Thanh toán điện tử liên ngân hàng ở Việt Nam, Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm 2020, Các vụ chức năng Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu tổng hợp và phát hành.
65. Bùi Quang Tiến (2006), Định hướng phát triển hệ thống thanh toán trong nền kinh tế giai đoạn 2006 – 2010, Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm 2020, Các vụ chức năng Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu tổng hợp và phát hành.
66. Trần Quang Toản (2006), Nâng cao vai trò ngân hàng thông qua hiện đại hóa hệ thống thanh toán, Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm 2020, Các vụ chức năng Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu tổng hợp và phát hành.
67. Võ Kim Thanh (2006), Đa dạng hóa nghiệp vụ ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế.
68. Nghiêm Xuân Thành (2006), “Giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại Việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí ngân hàng số 21, tháng 11/2006.
69. Lê Khắc Trí (2006), “Những vấn đề cấp bách trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của hệ thống Ngân hàng Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng số 21,tháng 11/2006.
70. Trung tâm từ điển học Hà nội (1994), Từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Khoa học xã hội.
71. Viện tiền tệ - tín dụng (1991), Từ điển Quản lý Tài chính – Ngân hàng, Nhà xuất bản Ngoại văn, Hà nội.
72. Viện nghiên cứu phổ biến kiến thức – Bách khoa (1998), Từ điển Kinh tế Thị trường, Hà nội.
CÁC WEBSITES TRONG NƯỚC
73. www.sbv.gov.vn
74. www.vneconomy.com.vn
75. www.tintucvietnam.com
76. www.agribank.com.vn
77. www.vietinbank.com.vn
78. www.vietcombank.com.vn
79. www.bidv.com.vn
80. www.thebanker.com
81. www.mof.gov.vn
82. www.der.gov.vn
83. www.thuvienphapluat.vn
84. www.luatvietnam.vn
85. www.vietlaw.gov.vn
86. www.kienthuckinhte.com
87. www.doisongphapluat.com.vn
88. www.ub.com.vn
PHỤ LỤC SỐ 01
QUYẾT ĐỊNH 291/2006/QĐ - TTg
Đề án
Thanh toán không dùng tiền mặt
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số : 291/2006/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt đề án thanh toán không dùng tiền mặt
giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 tại Việt Nam THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại tờ trình số 7604/TTr-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 tại Việt Nam kèm theo Quyết định này
Điều 2. Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ, ngành, địa phương liên quan phối hợp tổ chức triển khai xây dựng và thực hiện các đề án thành phần sau:
1. Đề án hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động thanh toán của nền kinh tế (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện từ năm 2006 đến năm 2010);
2. Nhóm đề án thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực công, bao gồm các đề án thành phần:
a) Quản lý chi tiêu trong khu vực Chính phủ bằng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt (Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và thực hiện từ năm 2007 đến năm 2010);
b) Trả lương qua tài khoản (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị trả lương cho cán bộ, công chức qua tài khoản trong năm 2007, thực hiện từ năm 2007 đến năm 2010);
c) Chi trả trợ cấp ưu đãi xã hội và trợ cấp xã hội qua tài khoản (Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện từ năm 2007 đến năm 2010).
3. Đề án thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực doanh nghiệp (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại thực hiện từ năm 2007 đến năm 2010);
4. Nhóm đề án thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực dân cư, bao gồm các Đề án thành phần (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và thực hiện từ năm 2007 đến năm 2010):
a) Phát triển các phương tiện, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đáp ứng nhu cầu của dân cư và phù hợp với tiến trình hội nhập;
b) Phát triển mạng lưới chấp nhận các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
5. Nhóm đề án phát triển các hệ thống thanh toán, bao gồm các đề án thành phần (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng và thực hiện từ năm 2007 đến năm 2010):
a) Hoàn thiện và phát triển hệ thống thanh toán liên ngân hàng;
b) Xây dựng trung tâm thanh toán bù trừ tự động phục vụ cho các giao dịch
bán lẻ;
c) Xây dựng trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất;
d) Kết nối hệ thống thanh toán bù trừ và quyết toán chứng khoán với hệ
thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
6. Đề án hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt, bao gồm các đề án thành phần:
a) Thông tin, tuyên truyền và phổ biến kiến thức về thanh toán không dùng tiền mặt (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng xây dựng và thực hiện từ năm 2007 đến năm 2010);
b) Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt bằng các chính sách thuế, phí trong lĩnh vực thanh toán; giá thuê đất, thuê mặt bằng cho các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng và thực hiện từ năm 2007 đến năm 2009);
c) Khuyến khích thanh toán không dùng tiền mặt bằng chính sách thuế giá trị gia tăng (Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng và thực hiện từ năm 2007 đến năm 2009);
d) Xây dựng cơ chế tính phí dịch vụ thanh toán hợp lý (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì xây dựng và thực hiện từ năm 2007 đến năm 2008).
Điều 3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
các Bộ, ngành, địa phương liên quan và các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán triển khai thực hiện các đề án thành phần để thực hiện các mục tiêu, định hướng và giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam mà Đề án đã đề cập; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện và triển khai theo định kỳ hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; tổ chức sơ kết tình hình thực hiện vào cuối năm 2008 và tổng kết vào cuối năm 2010.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; Đã ký
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng