Hóa học hữu cơ đại cương - Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội - 11


Al2O3

R -OH + NH3 R -NH2 + H2O

R -OH + HX R -X + H2O

R -OH + PCl5 R -Cl + POCl3 + H2O


c. Phản ứng loại nước (phản ứng đề hiđrat hoá)


0

Khi cã mỈt chÊt hĩt n−íc (H2SO4 đặc) ở nhiệt độ cao (170 C), các ancol tham gia phản ứng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 170 trang tài liệu này.

đề hiđrat hoá để tạo thành các hiđrocabon không no.


Hóa học hữu cơ đại cương - Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội - 11

H+

R- CH CH2

R- CH CH2

t0

+ H2O

H OH


Cơ chế:


R - CH2


- CH2


-OH


+ HOSO3H


-H2O R - CH2

t0


- CH2


-OSO3H


H2SO4

R -CH =CH2


Đối với ancol bậc hai, bậc ba, phản ứng chủ yếu xảy ra theo hướng loại hiđro liên kết với Ccó bậc cao hơn để tạo thành anken có cấu tạo bền vững.

Đối với những ancol không còn nguyên tử Hphản ứng đề hiđrat hoá xảy ra cùng với sự chuyển vị nội phân tử.

ThÝ dô:


CH3

CH3

-C -CH2


-OH


-H2O H+


CH3


-C =CH -CH3


Cơ chế:

CH3 CH3

CH3

CH3

H

+


-H O

CH3 H

CH3 -C -CH2 -OH H CH3

CH3 -C - C -OH2 2

CH3 H

CH3 -C - C

CH3 H

CH3

CH3

CH3

H

-C C

CH3


-C C H

CH3

-C =CH -CH3

+ H+

CH3 H

CH3 H

CH3

Khi có mặt axit sunfuric đặc và nhiệt độ <1400C, hai phân tử ancol bị đề hiđrat hoá tạo ờte.

R -OH + HO -R

H2SO4 R -O -R + H O


ThÝ dô:

t0 ête2

CH -CH

-OH + HO -CH

-CH

H2SO4

0 CH

-CH

-O -CH

-CH

+ H O

3 2 2

1430 C

3 2 2 3 2

ancol etylic đietyl ete


d. Phản ứng oxi hoá


Ancol dễ dàng bị oxi hoá bởi các tác nhân khác nhau, trong những điều kiện khác nhau để tạo thành hợp chất cacbonyl, hoặc axit cacboxylic.


Trong phòng thí nghiệm người ta oxi hoá ancol bằng CuO và nhiệt độ, KMnO4 trong môi trường kiềm hay môi trường trung tính, trong cơ thể sống có sự tham gia của men đề hiđrogenaza.


Trong những điều kiện như trên, oxi hoá ancol bậc một cho anđehit, ancol bậc hai cho xeton.


R- CH2- OH R-CHO + H2O

anđehit

R-CH- OH R- C – R + H2O R O

axeton

Phản ứng oxi hoá ancol bậc một và ancol bậc hai xảy ra qua giai đoạn tạo thành gem điol.

H

R C OH [O] H

H

R C OH R -CH =O + H2O OH

gem điol


Ancol bậc ba chỉ bị oxi hoá trong điều kiện rất khắc nghiệt tạo thành hỗn hợp axit cacboxylic. Chẳng hạn, khi đun nóng với hỗn hợp K2Cr2O7 +H2SO4 đặc, phản ứng xảy ra theo phương trình tổng quát sau đây:



R1 -CH2

R3

-C -OH


[O]


R1 -COOH + R2


-COOH + R3


-COOH

CH2 R2


Phản ứng này xảy ra qua giai đoạn tạo thành các hợp chất không no:


R3 R3

H SO đặc, t0

R1 -CH2 -C -OH2 4

R1 -CH =C -CH2 -R2[O]

CH2 R2

-H2O -R1COOH

=

R2 -CH2 -C -R3

O

R2 -CH =C -R3

OH

R2 -COOH + R3 -COOH


Phenol dễ bị oxi hoá ngay trong không khí ở nhiệt độ thường tạo ra quinon có màu hồng:


OH

[O]

O


=

+H2O


=

O

phenol quinon


c. Phản ứng của gốc hiđrocacbon


Phụ thuộc vào bản chất của phần gốc hiđrocacbon, ancol và phenol có tính chất của hiđrocacbon tương ứng.


Các ancol chưa no tham gia phản ứng cộng hợp vào liên kết đôi theo cơ chế ái điện tử.


ThÝ dô:


CH2 = CH - CH2 - OH + HBr CH3 - CH - CH2OH

Br


Ancol thơm và phenol dễ dàng tham gia phản ứng thế ái điện tử trong nhân thơm:


ThÝ dô:


CH2OH


2 + 2Br2


CH2OH


+


CH2OH

Br

+2HBr


p-

o

p

Br

o

- brom brom

OH

ancol benzylic


+ 3Br2

ancol benzylic


OH

Br


ancol benzylic


Br

+ 3HBr



phenol

Br

2, 4,6- tribrom phenol


3. Hợp chất cacbonyl (anđehit và xeton)


Hợp chất hữu cơ có chứa nhóm >C=O ( nhóm cabonyl) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon được gọi là hợp chất cacbonyl.


Nếu nhóm >C=O liên kết với một gốc hiđrocacbon và một nguyên tử hiđro ta gọi hợp chất cacbonyl đó là anđehit, nếu nhóm >C=O liên kết với hai gốc hiđrocacbon ta gọi là xeton.


R-C-H R-C-R

O O


anđehit xeton


3.1. Phân loại


Anđehit và xeton được chia thành những loại khác nhau tuỳ theo bản chất của gốc hiđrocacbon và số lượng nhóm cacbonyl.


Theo bản chất của gốc hiđrocacbon ta có:


- Hỵp chÊt cacbonyl no ThÝ dơ:

CH3- CH=O CH3-C-CH3 O

axetanđehit axeton


CH=O

=

C

O


xiclôhexyl cacbôxanđêhit đixiclô hexyl xêtôn


- Hợp chất cacbonyl thơm: Thí dụ:

CH=O


=

C CH3 O


hỵp.

benzanđehit axeto phenon

- Hợp chất cacbonyl chưa no: Tiêu biểu là hợp chất cacbonyl chưa no có hai liên kết đôi liên


ThÝ dô:


CH2=CH-CH=O


acrolein (anđehit acrylic)

=

CH2 =CH - C CH3

O

mêtyl vinyl xêtôn

Theo số lượng của nhóm cacbonyl ta có hợp chất monocacbonyl, đi,…và policacbonyl.


ThÝ dô:


O=CH-CH=O O=CH-C6H4-CH2-CH=O

glioxan anđehit phtalic

=

=

CH3 - C CH2 -C CH3

O O

axêtyl axêtôn


3.2. Cách gọi tên và đồng phân


a. Tên gọi thông thường


Tên của anđehit được gọi theo tên của axit cacboxylic tương ứng, chỉ khác là thay từ axit bằng từ anđehit, hoặc là bỏ từ axit và đổi đuôi “oic” trong tên gọi của axit bằng từ “anđehit”.

ThÝ dô:

H-CH=O CH3-CH=O CH2=CH-CH=O

anđehit fomic anđehit axetic anđehit crotonic (fomanđehit) (axetanđehit) (acrolein)

CH=O


anđehit benzoic (benzanđehit)


Tên của xeton được gọi theo quy tắc: Tên gốc hiđrocacbon + xeton

ThÝ dô:

CH3-CO-CH3 CH3-CO-CH2-CH3 CH2=CH-CO-CH3

đimetyl xeton (axeton) metyl etyl xeton metyl vinyl xeton


b. Tên gọi IUPAC


Tên của anđehit được gọi theo quy tắc:


Tên hiđrocacbon tương ứng theo IUPAC + al


Mạch cacbon được đánh số bắt đầu từ cacbon nhóm chức anđehit. Thí dụ:

(CH3)2CH-CH=O CH2=CH-CH=O CH3-CH=CH-CH=O

2-metylpropanal prop-2-enal but-2-enal Tên của xeton được gọi theo quy tắc:


Tên hiđrocacbon tương ứng theo IUPAC + số chỉ vị trí nhóm cacbonyl + on Mạch cacbon được đánh số sao cho cacbon của nhóm cacbonyl có số thứ tự thấp nhất.

Đối với các hợp chất policacbonyl có thêm các từ đi, tri, vv…trước âm “on” để chỉ số nhóm

>C=O trong phân tử là hai, ba,vv…


ThÝ dô:


CH3CH2-CO-CH3 CH3CH2-C-CH2- CH3 CH3- CH- C- CH3

O CH3 O

butanon pentan-3-on 3- metyl butan-2-on


CH3- C -CH=CH2 CH3CH2- C- C- CH3O O O

but-3-en-2-on pentan -2,3-đion


c. Đồng phân


Mono anđehit không có đồng phân vị trí nhóm chức, chỉ có đồng phân mạch cacbon, đồng phân liên kết và đồng phân hình học.


ThÝ dô 1: C3H7-CH=O có hai đồng phân mạch cacbon.


CH3-CH2-CH2-CH=O (CH3)2CH-CH=O

butanal 2-metylpropanal


ThÝ dô 2: C3H5-CH=O có các đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí của liên kết , đồng phân liên kết và đồng phân hình học.


- Đồng phân mạch cacbon:


CH2=CH-CH2-CH=O CH2=C-CH=O

CH3

But-3-enal 2-metylprop-2-enal


- Đồng phân vị trí liên kết :


CH2=CH-CH2-CH=O CH3-CH=CH-CH=O

But-3-enal but-2-enal


- Đồng phân loại liên kết:


CH2=CH -CH2 -CH =O

buten -3 -al

- Đồng phân hình học:

CH=O

fomyl xiclôprôpan


h


CH3

cHO

c C

h

h


CH3

h

c C

cHO


cis buten-2-al trans buten-2-al

Mono xeton có đầy đủ các loại đồng phân như mono anđehit và còn thêm đồng phân vị trí nhóm

chức.


ThÝ dô 1: C4H10C=O có các đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.

=

=

=

CH3 -C -CH2 -CH2 -CH3 CH3 -C -CH -CH3 CH3 -CH2 -C -CH2 -CH3

O O CH3 O

pentanon-2 3-mêtyl butanon-2


ThÝ dô 2: C3H6C=O có các đồng phân loại liên kết:

pentanon-3


CH2

= CH -C -CH3

H2C

CH2

=

O H2C C=O

mêtyl vinyl xêtôn xiclô butanon


ThÝ dô 3:


C4H8C=O có các đồng phân vị trí của liên kết , đồng phân hình học và các đồng phân khác:


=

CH2 = CH -CH2 -C -CH3

O

penten-4-on-2

CH3 - CH=CH -C -CH3

=

O

penten-3-on-2


CH3 CH3 h

=

C -CH3

c C O

h h

c C

=

h C -CH3

O

cis penten-3-on-2 trans penten-3-on-2


3.3. Phương pháp điều chế


a. oxi hoá hiđrocacbon


Người ta có thể oxi hoá những hiđrocacbon khác nhau. Thí dụ khi đốt cháy chậm n-ankan ở tướng khí sinh ra một lượng nhỏ anđehit, hoặc xeton.


ThÝ dô:


CH4 + O2


600-7000C

xt


H -CH=O + H2O

metanal

CH2 -CH3

O2

xt, t0


1xt

C - CH3+ H2O O

=

axeto phenon

CH2 = CH2 + 2O2 0

CH3 -CH=O

50 C

axetanđehit


b. oxi hoá ancol


Đây là phương pháp quan trọng để điều chế các anđehit, xeton Thí dụ:

2 CH3OH + O2

Cu, t0 2H -CH=O + 2 H O


2

CH3 -CH -CH3[O] OH

CH3 -C -CH3

=

O

+ H2O


c. Phản ứng Friđen- Crap


ThÝ dô:


=

2C6H6 +Cl -C -Cl

O

C6H6 + (CH3CO)2O


=

C6H6 +C6H5 -C -Cl

O


AlCl3


AlCl3


AlCl3


C6H5 -C -C6H5 + 2HCl O


=

=

C6H5 -C -CH3 + CH3COOH O

=

C6H5 -C -C6H5 + HCl O


d. Thuỷ phân dẫn xuất gem đi halogen


Phản ứng xảy ra trong môi trường kiềm


ThÝ dô:

R C X

R X


+ H2O

OH R

- HX R

C OH OH

- H2O


=

R -C -R O


C6H5 -CHCl2 + 2 H2O

OH

C6H5 - CH=O + 2 HCl


benzyliđen clorua benzanđehit

Xem tất cả 170 trang.

Ngày đăng: 04/02/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí