TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. WHO. Malnutrition. https://www.who.int/newsroom/factsheets/detail/malnutrition, accessed: 03/01/2021.
2. UN ICEF (2019), Children, food and nutrition, UN ICEF, N ew York, 255.
3. Martin A., Booth J.N ., Laird Y. et al. (2018). Physical activity, diet and other behavioural interventions for improving cognition and school achievement in children and adolescents with obesity or overweight. Cochrane Database Syst Rev, (1).
4. Barnett I., Ariana P., Petrou S. et al. (2013). Cohort profile: the Young Lives study. Int J Epidemiol, 42(3), 701–708.
5. Goudet S.M., Bogin B.A., Madise N .J. et al. (2019). N utritional interventions for preventing stunting in children (birth to 59 months) living in urban slums in low- and middle-income countries (LMIC). Cochrane Database Syst Rev, (6).
6. Tam E., Keats E.C., Rind F. et al. (2020). Micronutrient Supplementation and Fortification Interventions on Health and Development Outcomes among Children Under-Five in Low- and Middle-Income Countries: A Systematic Review and Meta-Analysis. Nutrients, 12(2), 289.
Có thể bạn quan tâm!
- Hiệu Quả Bổ Sung Đa Vi Chất Dinh Dưỡng Và Bột Lá Riềng Ấm Đến Tỷ Lệ Suy Dinh Dưỡng Của Đối Tượng Nghiên Cứu
- Hiệu Quả Bổ Sung Đa Vi Chất Dinh Dưỡng Và Bột Lá Riềng Ấm Đến Chỉ Số Miễn Dịch (Igg, Igm) Và Tình Trạng Nhiễm Khuẩn (Tiêu Chảy, Nhiễm Khuẩn Hô
- Một Số Hạn Chế Trong Quá Trình Triển Khai Nghiên Cứu
- Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên tình trạng dinh dưỡng và miễn dịch của trẻ em 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La - 21
- Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên tình trạng dinh dưỡng và miễn dịch của trẻ em 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La - 22
- Quyền Và Nghĩa Vụ Của Người Tham Gia Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 202 trang tài liệu này.
7. Das J.K., Salam R.A., Kumar R. et al. (2013). Micronutrient fortification of food and its impact on woman and child health: a systematic review. Syst Rev, 2(1), 1–24.
8. Keats E.C., Das J.K., Salam R.A. et al. (2021). Effective interventions to address maternal and child malnutrition: an update of the evidence. Lancet Child Adolesc Health, 5(5), 367–384.
9. Bhutta Z.A. (2008). Micronutrient needs of malnourished children. Curr Opin Clin Nutr Metab Care, 11(3), 309.
10. Eilander A., Gera T., Sachdev H.S. và cộng sự. (2010). Multiple micronutrient supplementation for improving cognitive performance in children: systematic review of randomized controlled trials. Am J Clin Nutr, 91(1), 115–130.
11. Maggini S., Pierre A., và Calder P.C. (2018). Immune Function and Micronutrient Requirements Change over the Life Course. Nutrients, 10(10), 1531.
12. Campos Ponce M., Polman K., Roos N . et al. (2019). What Approaches are Most Effective at Addressing Micronutrient Deficiency in Children 0–5 Years: A Review of Systematic Reviews. Matern Child Health J, 23(1), 4–17.
13. Victório C.P. (2011). Therapeutic value of the genus Alpinia, Zingiberaceae.
Rev Bras Farmacogn, 21, 194–201.
14. Zahra M.H., Salem T.A.R., El-Aarag B. et al. (2019). Alpinia zerumbet (Pers.): Food and Medicinal Plant with Potential In Vitro and In Vivo Anti-Cancer Activities. Molecules, 24(13), 2495.
15. Elzaawely A.A., Xuan T.D., Koyama H. et al. (2007). Antioxidant activity and contents of essential oil and phenolic compounds in flowers and seeds of Alpinia zerumbet (Pers.) BL Burtt. & RM Sm. Food Chem, 104(4), 1648–1653.
16. Chompoo J., Upadhyay A., Fukuta M. et al. (2012). Effect of Alpinia zerumbet components on antioxidant and skin diseases-related enzymes. BMC Complement Altern Med, 12(1), 1–9.
17. Moura R.S., Emiliano A.F., de Carvalho L.C.M. và cộng sự. (2005). Antihypertensive and endothelium-dependent vasodilator effects of Alpinia zerumbet, a medicinal plant. J Cardiovasc Pharmacol, 46(3), 288–294.
18. Lahlou S., Galindo C.A.B., Leal-Cardoso J.H. và cộng sự. (2002). Cardiovascular effects of the essential oil of Alpinia zerumbet leaves and its main constituent, terpinen-4-ol, in rats: role of the autonomic nervous system. Planta Med, 68(12), 1097–1102.
19. Macedo I.T.F., Oliveira L.M.B. de, Camurça-Vasconcelos A.L.F. và cộng sự. (2013). In vitro effects of Coriandrum sativum, Tagetes minuta, Alpinia zerumbet and Lantana camara essential oils on Haemonchus contortus. Rev Bras Parasitol Veterinária, 22, 463–469.
20. Gonda K., Kanazawa H., Maeda G. và cộng sự. (2021). Ingestion of Okinawa Island Vegetables Increases IgA Levels and Prevents the Spread of Influenza RN A Viruses. Nutrients, 13(6), 1773.
21. Phạm Văn Phương (2016). Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực dân tộc thiểu số tỉnh Sơn La giai đoạn 2011-2020. Tạp chí Dân tộc số tháng 9/2016, tr. 26 - 29.
22. Viện Dinh dưỡng. Số liệu thống kê về Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em năm 2015. http://chuyentrang.viendinhduong.vn/vi/solieuthongke.html, accessed: 17/01/2021.
23. UN ICEF DTA (2013). Improving Child N utrition: The achievable imperative for global progress. United N ations Children's Fund, 3 United N ations Plaza, N ew York, N Y 10017, USA, 124.
24. Gillespie S. và Flores R. (2000), The life cycle of malnutrition, International Food Policy Research Institute 2033 K. Street Washington, DC 20006-1002, 13.
25. Soeters P., Bozzetti F., Cynober L. và cộng sự. (2017). Defining malnutrition: A plea to rethink. Clin Nutr, 36(3), 896–901.
26. Phạm Văn Phú (2012), Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng cá nhân và quần thể, N XB Y học, Hà N ội, 156.
27. Susilowati D. và Karyadi D. (2002). Malnutrition and poverty alleviation*. Asia Pac J Clin Nutr, 11(s1), S323–S330.
28. Eveleth P.B. (1996). Physical Status: The Use and Interpretation of Anthropometry. Report of a WHO Expert Committee. American Journal of Human Biology, 8(6), 786-787.
29. WHO (2006), Length/height-for-age, weight-for-age, weight-for-length, weight-for-height and body mass index-for-age; methods and development, WHO Press, 20 Avenue Appia, 1211 Geneva 27, Switzerland, 312.
30. GS. TSKH. Hà Huy Khôi, PGS. TS. Lê Thị Hợp (2012). Phương pháp dịch tễ học dinh dưỡng, N hà xuất bản Y học, Hà N ội, 375.
31. WHO (2007). WHO child growth standards: training course on child growth assessment. World Health Organization, 20 Avenue Appia, 1211 Geneva 27, Switzerland, 312.
32. Keats E.C., N eufeld L.M., Garrett G.S. và cộng sự. (2019). Improved micronutrient status and health outcomes in low- and middle-income countries following large-scale fortification: evidence from a systematic review and meta- analysis. Am J Clin Nutr, 109(6), 1696–1708.
33. UN ICEF/WHO/The World Bank (2020) Group joint child malnutrition estimates: levels and trends in child malnutrition: key findings of the 2020 edition. Geneva: World Health Organization: 2020. Licence: CC By-N C-SA 3.0 IGO, 15.
34. Setboonsarng S. (2005), Child malnutrition as a poverty indicator: An evaluation in the context of different development interventions in Indonesia, Working Paper, ADBI Discussion Paper, N o. 21, Asian Development Bank Institute, Tokyo, 22.
35. Webb P., Stordalen G.A., Singh S. et al. (2018). Hunger and malnutrition in the 21st century. BMJ, 361, k2238, 1-5.
36. Tahangnacca M., Amiruddin R., Ansariadi et al. (2020). Model of stunting determinants: A systematic review. Enferm Clínica, 30, 241–245.
37. Endris N ., Asefa H., và Dube L. (2017). Prevalence of Malnutrition and Associated Factors among Children in Rural Ethiopia. BioMed Res Int, 2017, e6587853.
38. Amegbor P.M., Zhang Z., Dalgaard R. et al. (2020). Multilevel and spatial analyses of childhood malnutrition in Uganda: examining individual and contextual factors. Sci Rep, 10(1), 20019.
39. Heather C.S. Rogers B.L. (2018). Children with Poor Linear Growth Are at Risk for Repeated Relapse to Wasting after Recovery from Moderate Acute Malnutrition The Journal of Nutrition, Volume 148, Issue 6, June 2018, 974– 979.
40. Harding K.L., Aguayo V.M., và Webb P. (2018). Factors associated with wasting among children under five years old in South Asia: Implications for action. PLOS ONE, 13(7), e0198749.
41. Magee P.J. và McCann M.T. (2019). Micronutrient deficiencies: current issues.
Proc Nutr Soc, 78(2), 147–149.
42. Casaer M.P. và Bellomo R. (2019). Micronutrient deficiency in critical illness: an invisible foe? Intensive Care Med, 45(8), 1136–1139.
43. WHO (2020). WHO guidance on use of ferritin concentrations to assess iron status in individuals and population, WHO Geneva, Switzerland, 62.
44. Ergul A.B., Turanoglu C., Karakukcu C. và cộng sự. (2018). Increased Iron Deficiency and Iron Deficiency Anemia in Children with Zinc Deficiency. Eurasian J Med, 50(1), 34–37.
45. World Bank Data : World Development Indicators. https://datacatalog.worldbank.org/dataset/world-development-indicators, accessed: 10/01/2021.
46. Allali S., Brousse V. (2017). Anemia in children: prevalence, causes, diagnostic work-up, and long-term consequences: Expert Review of Hematology. Vol 10, N o 11:1023-1028.
47. Bhutta Z.A. và Salam R.A. (2012). Global N utrition Epidemiology and Trends.
Ann Nutr Metab, 61(Suppl. 1), 19–27.
48. Sandström B. (2001). Diagnosis of zinc deficiency and excess in individuals and populations. Food Nutr Bull, 22(2), 133–137.
49. Brown K.H., Peerson J.M., Rivera J. và cộng sự. (2002). Effect of supplemental zinc on the growth and serum zinc concentrations of prepubertal children: a meta-analysis of randomized controlled trials. Am J Clin Nutr, 75(6), 1062– 1071.
50. Wessells K.R. và Brown K.H. (2012). Estimating the global prevalence of zinc deficiency: results based on zinc availability in national food supplies and the prevalence of stunting. PloS One, 7(11), e50568.
51. WHO (2009). Global prevalence of vitamin A deficiency in populations at risk 1995–2005. WHO Geneva, Switzerland, 1–55.
52. Wirth J.P., Petry N ., Tanumihardjo S.A. và cộng sự. (2017). Vitamin A Supplementation Programs and Country-Level Evidence of Vitamin A Deficiency. Nutrients, 9(3), 190.
53. UN ICEF DATA. Vitamin A Deficiency in Children. https://data.unicef.org/topic/nutrition/vitamin-a-deficiency, accessed: 10/01/2021.
54. Zhao T., Liu S., Zhang R. et al. (2022). Global Burden of Vitamin A Deficiency in 204 Countries and Territories from 1990–2019. Nutrients, 14(5), 950.
55. Hawkes C., Demaio A.R., và Branca F. (2017). Double-duty actions for ending malnutrition within a decade. The Lancet Global Health, 5(8), e745–e746.
56. Bernstein L.H. (2017). The Global Problem of Malnutrition. Food Nutr J.
2(6):159.
57. Demaio A.R. và Branca F. (2018). Decade of action on nutrition: our window to act on the double burden of malnutrition. BMJ Glob Health, 3(Suppl 1), e000492.
58. Viện Dinh dưỡng, UN ICEF (2011). Tình hình dinh dưỡng Việt N am năm 2009- 2010. N hà xuất bản Y học, Hà N ội, 31.
59. Viện Dinh dưỡng (2018). Tỷ lệ SDD dưới 5 tuổi năm 2018. http://chuyentrang.viendinhduong.vn/dinhduongtreemduoi5tuoi202018.pdf>, accessed: 10/01/2022.
60. Viện Dinh dưỡng. Đồ thị SDD của trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc. http://chuyentrang.viendinhduong.vn/vi/so-lieu-thong-ke/do-thi-suy-dinh- duong-tre-em-duoi-5-tuoi-tren-toan-quoc-tu-1999-2017.html, accessed: 10/01/2022
61. Viện Dinh dưỡng. Tình trạng SDD thấp còi trẻ dưới 5 tuổi phân bố theo vùng sinh thái. http://viendinhduong.vn/vi/so-lieu-thong-ke, accessed: 10/01/2022.
62. Trần Thị Lan, N guyễn Xuân N inh, Lê Thị Hương (2013), “Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và tNy giun đến tình trạng vi chất dinh dưỡng của trẻ thấp còi, 12-36 tháng tuổi người Vân Kiều và Pakoh”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 9 số 1, tr.55-63.
63. UN ICEF Việt N am (2015). N ghèo đa chiều trẻ em Việt N am vùng dân tộc thiểu số: Thực trạng, biến động và những thách thức. Tổng cục Thống kê, 130.
64. Tổng cục Thống kê, UN ICEF (2014). Điều tra đánh giá Các Mục tiêu Trẻ em và Phụ nữ 2014. General Statistics Office of Vietnam, Tổng cục Thống kê, Việt N am, 443.
65. N hien M.Ms.N .V., Khan M.N .C., N inh M.N .X. và cộng sự. Micronutrient deficiencies and anemia among preschool children in rural. Asia Pac J Clin Nutr 2008;17 (1):48-55
66. N guyễn Xuân N inh và CS (2010). Đánh giá tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng tại 6 tỉnh miền núi phía Bắc, miền Trung và Tây N guyên năm 2009. Báo cáo đề tài cấp Viện. Viện Dinh dưỡng, Việt N am.
67. Viện Dinh dưỡng. Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em theo nhóm tuổi. http://chuyentrang.viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/VCDD/, accessed: 11/01/2022.
68. Viện Dinh dưỡng Gánh nặng kép dinh dưỡng ở Việt N am. http://chuyentrang.viendinhduong.vn/vi/thong-tin-giao-duc-truyen- thong/ganh-nang-kep-dinh-duong-o-viet-nam.html>, accessed: 17/01/2022.
69. UN ICEF, Trường Đại học Y tế công cộng (2021). Prevention of Overweight anh Obesity in Children: Lanscape analysis and priority actions. UN ICEF Việt N am, 5.
70. Rivera J.A., Hotz C., González-Cossío T. và cộng sự. (2003). The Effect of Micronutrient Deficiencies on Child Growth: A Review of Results from Community-Based Supplementation Trials. J Nutr, 133(11), 4010S-4020S.
71. Black R.E., Allen L.H., Bhutta Z.A. và cộng sự. (2008). Maternal and child undernutrition: global and regional exposures and health consequences. The Lancet, 371(9608), 243–260.
72. Bailey R.L., West Jr K.P., và Black R.E. (2015). The epidemiology of global micronutrient deficiencies. Ann Nutr Metab, 66(Suppl. 2), 22–33.
73. Brown K.H., Peerson J.M., Baker S.K. et al. (2009). Preventive zinc supplementation among infants, preschoolers, and older prepubertal children. Food Nutr Bull, 30(1_suppl1), S12–S40.
74. Mayo-Wilson E., Junior J.A., Imdad A. et al. (2014). Zinc supplementation for preventing mortality, morbidity, and growth failure in children aged 6 months to 12 years of age. Cochrane Database Syst Rev, (5). 64-70.
75. Yang Y.-X., Han J.-H., Shao X.-P. et al. (2002). Effect of micronutrient supplementation on the growth of preschool children in China. Biomed Environ Sci BES, 15(3), 196–202.
76. Gera T., Sachdev H.S., và Boy E. (2012). Effect of iron-fortified foods on hematologic and biological outcomes: systematic review of randomized controlled trials. Am J Clin Nutr, 96(2), 309–324.
77. Athe R., Rao M.V.V., và N air K.M. (2014). Impact of iron-fortified foods on Hb concentration in children (< 10 years): a systematic review and meta- analysis of randomized controlled trials. Public Health Nutr, 17(3), 579–586.
78. Huo J.S., Yin J.Y., Sun J. et al. (2015). Effect of N aFeEDTA-Fortified Soy Sauce on Anemia Prevalence in China: A Systematic Review and Meta-analysis of Randomized Controlled Trials. Biomed Environ Sci, 28(11), 788–798.
79. N euberger A., Okebe J., Yahav D. và cộng sự. (2016). Oral iron supplements for children in malaria-endemic areas. Cochrane Database Syst Rev, 27;2(2):CD006589.
80. Anand K, Lakshmy R. (2007). Effects of micronutrient-fortified candy consumption on iron and vitamin A status of children aged 3-6 years in rural Haryana. Indian Pediatrics - Editorial. 2007:44: 823-829.
81. Della Lucia C.M., Santos L.L.M., Silva B.P. et al. (2017). Impact of rice fortified with iron, zinc, thiamine and folic acid on laboratory measurements of nutritional status of preschool children. Ciênc Saúde Coletiva, 22, 583–592.