167. Phan Thị Thanh N ga, Hoàng Thị Hồng N hung, Huỳnh N am Phương, Phạm Thị Kim Thoa, Phan Thị N guyệt (2014). Tình trạng dinh dưỡng trẻ em 6-59 tháng tuổi ở 4 xã miền núi huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai năm 2013. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm, 10 (3), 109–116.
168. N guyễn Thị Thi Thơ, Dương Thị Thu Thủy và CS (2013). Tình trạng sức khỏe, dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc thiểu số xã Mỏ Vàng, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái năm 2011. Tạp chí Y học dự phòng, 81 (1), 21 - 26.
169. Đặng Oanh và CS (2014). Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em tại một số khu tái định cư vùng di dân lòng hồ thủy điện ở khu vực Tây N guyên, Tạp chí Dinh dưỡng Và Thực phẩm, 10 (1), 37-44.
170. Chu Trọng Trang (2015). Tình trạng dinh dưỡng và hiệu quả một số biện pháp can thiệp giảm SDD thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bằng ven biển, tỉnh N ghệ An. Luận án Tiến sĩ. Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương.
171. Lê Thị Thu Hà, N guyễn Xuân N inh và CS (2016). SDD thấp còi và một số yếu tố nguy cơ liên quan ở trẻ 12-47 tháng tuổi tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc năm 2014. Tạp chí Y học dự phòng, 7(1), 47-52.
172. N guyễn Minh Chính (2019). Tình trạng dinh dưỡng và hiệu quả can thiệp gạo tăng cường sắt, kẽm ở trẻ em từ 36 đến dưới 60 tháng tuổi tại huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình. Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà N ội.
173. N guyễn Minh Tuấn (2010). Huy động vốn nguồn lực cộng đồng chăm sóc dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc Sán Chay tại Thái N guyên. Luận án Tiến sĩ Y học. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
174. Trần Thị Thanh (2016), Những yếu tố ảnh hưởng đến suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk năm 2012 và hiệu quả sau một năm can thiệp cộng đồng trên đồng bào dân tộc Ê đê, Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh.
175. N gô Thị Hải Vân (2019). Tỷ lệ SDD ở trẻ dưới 5 tuổi người dân tộc H’mông và N ùng sống ở vùng khó khăn của tỉnh Đăk N ông, năm 2016. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 23 (5), 85 - 91.
176. N kosinathi V. N . Mbuya, Stephen J. Atwood & Huỳnh N am Phương, N gân hàng thế giới (2019), SDD dai dẳng trong cộng đồng các dân tộc thiểu số tại Việt N am: Vấn đề & các Giải pháp can thiệp. World Bank Group.
177. Bộ Lao động, thương binh và xã hội (2017). Quyết định số 1095/QĐ-LĐTBXH Xếp hạng mức độ nghèo các tỉnh, thành phố.
178. Siddiqui F., Salam R.A., Lassi Z.S. và cộng sự. (2020). The Intertwined Relationship Between Malnutrition and Poverty. Front Public Health, 8.
179. Trần Thị Thanh Hà (2020). Hiện trạng nghèo đa chiều ở tỉnh Sơn La. Tạp chí Khoa học xã hội, Số 21, 79-88
180. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La (2014). Chỉ thị 19/CT-UBN D xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020.
181. Bùi Xuân Thy, Trần Minh Hạnh (2016). Tỷ lệ thừa cân, béo phì ở trẻ 3-6 tuổi và một số yếu tố liên quan tại các trường mầm non thành phố Vũng Tàu. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 20 (1), 56-62.
182. McDonald C.M., Olofin I., Flaxman S. et al. (2013). The effect of multiple anthropometric deficits on child mortality: meta-analysis of individual data in 10 prospective studies from developing countries. Am J Clin Nutr, 97(4), 896–901.
183. Saaka M. và Galaa S.Z. (2016). Relationships between Wasting and Stunting and Their Concurrent Occurrence in Ghanaian Preschool Children. J Nutr Metab, 2016, e4654920.
184. Keino S., Plasqui G., Ettyang G. et al. (2014). Determinants of Stunting and Overweight among Young Children and Adolescents in Sub-Saharan Africa. Food Nutr Bull, 35(2), 167–178.
185. N guyễn Thanh Hà (2011). Hiệu quả bổ sung kẽm và sprinkles đa vi chất trên trẻ SDD thấp còi 6-36 tháng tuổi tại Huyện Gia Bình - Tỉnh Bắc N inh. Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng.
186. Lê Thị Hợp, Trần Thị Lụa, Hà Huy Tuệ, Đỗ Thị Phương Hà (2011) Hiệu quả bổ sung sữa giàu năng lượng Pedia Plus đến tình trạng dinh dưỡng và vi chất
dinh dưỡng của trẻ em 36-72 tháng tuổi vùng nông thôn Việt N am. Báo cáo đề
tài nghiên cứu, Viện Dinh dưỡng.
187. Rikimaru T., Taniguchi K., Yartey J.E. et al. (1998). Humoral and cell-mediated immunity in malnourished children in Ghana. Eur J Clin Nutr, 52(5), 344–350.
188. Bailey R.L., Jr K.P.W., và Black R.E. (2015). The Epidemiology of Global Micronutrient Deficiencies. Ann Nutr Metab, 66(Suppl. 2), 22–33.
189. Gombart A.F., Pierre A., và Maggini S. (2020). A Review of Micronutrients and the Immune System–Working in Harmony to Reduce the Risk of Infection. Nutrients, 12(1), 236 p.
190. Ding S., Jiang H., và Fang J. (2018). Regulation of Immune Function by Polyphenols. J Immunol Res, 2018, e1264074.
191. Cuevas A., Saavedra N ., Salazar L.A. và cộng sự. (2013). Modulation of Immune Function by Polyphenols: Possible Contribution of Epigenetic Factors. Nutrients, 5(7), 2314–2332.
192. Islam M.M., Black R.E., Krebs N .F. và cộng sự. (2022). Different Doses, Forms, and Frequencies of Zinc Supplementation for the Prevention of Diarrhea and Promotion of Linear Growth among Young Bangladeshi Children: A Six- Arm, Randomized, Community-Based Efficacy Trial. J Nutr, 152(5), 1306– 1315.
193. Samuel A., Brouwer I.D, Feskens E.J.M. và cộng sự. (2018). Effectiveness of a Program Intervention with Reduced-Iron Multiple Micronutrient Powders on Iron Status, Morbidity and Growth in Young Children in Ethiopia. Nutrients, 10(10), 1508 p.
194. Walker C.L.F., Rudan I., Liu L. et al. (2013). Global burden of childhood pneumonia and diarrhoea. The Lancet, 381(9875), 1405–1416.
195. Ozkan H., Atlihan F., Genel F. et al (2005). IgA and/or IgG subclass deficiency in children with recurrent respiratory infections and its relationship with chronic pulmonary damage. J Invest Allergol Clin Immunol, 15 (1), 69-74.
196. Chen K., Zhang X., Li T. và cộng sự. (2011). Effect of vitamin A, vitamin A plus iron and multiple micronutrient-fortified seasoning powder on infectious morbidity of preschool children. Nutrition, 27(4), 428–434.
197. Sazawal S., Dhingra U., Dhingra P. và cộng sự. (2007). Effects of fortified milk on morbidity in young children in north India: community based, randomised, double masked placebo controlled trial. BMJ, 334(7585), 140.
198. Penny M.E., Marin R.M., Duran A. và cộng sự. (2004). Randomized controlled trial of the effect of daily supplementation with zinc or multiple micronutrients on the morbidity, growth, and micronutrient status of young Peruvian children. Am J Clin Nutr, 79(3), 457–465.
199. Luabeya K.-K.A., Mpontshane N ., Mackay M. và cộng sự. (2007). Zinc or Multiple Micronutrient Supplementation to Reduce Diarrhea and Respiratory Disease in South African Children: A Randomized Controlled Trial. PLOS ONE, 2(6), e541.
200. Esposito C., Garzarella E.U., Bocchino B. và cộng sự. (2021). A standardized polyphenol mixture extracted from poplar-type propolis for remission of symptoms of uncomplicated upper respiratory tract infection (URTI): A monocentric, randomized, double-blind, placebo-controlled clinical trial. Phytomedicine, 80, 153368.
201. Victório C.P., Leitão S.G., và Lage C.L.S. (2010). Chemical Composition of the Leaf Oils of Alpinia zerumbet (Pers.) Burtt et Smith and A. purpurata (Vieill) K. Schum. From Rio de Janeiro, Brazil. J Essent Oil Res, 22(1), 52–54.
202. Bernini R. và Velotti F. (2021). N atural Polyphenols as Immunomodulators to Rescue Immune Response Homeostasis: Quercetin as a Research Model against Severe COVID-19. Molecules, 26(19), 5803.
Phụ lục 1. Phiếu sàng lọc
Tên người điều tra……………………………N gày điều tra …../…../2015 Trường mầm non……………………….. Xã………….................................
TP Sơn La, Tỉnh Sơn La
Họ và tên người được phỏng vấn (cha/mẹ/người chăm sóc): Họ và tên trẻ:
Mã đối tượng:
Câu hỏi | Phương án trả lời | Ghi chú | |
Thông tin chung | |||
1 | Cháu sinh vào ngày tháng năm nào? (dương lịch) | ……………….. | |
2 | Hiện tại, cháu có mắc bệnh mãn tính nào không? | 1. Có 2. Không | |
3 | N ếu cháu đủ tiêu chuNn tham gia vào nghiên cứu, anh/chị có đồng ý cho cháu tham gia không? | 1. Có 2. Không | |
4 | Anh/chị có chắc chắn tuân thủ các hướng dẫn khi tham gia nghiên cứu hết 6 tháng không? | 1. Có 2. Không | |
Nhân trắc | |||
5 | Cân nặng của trẻ | ||
6 | Chiều cao của trẻ |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Hạn Chế Trong Quá Trình Triển Khai Nghiên Cứu
- Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên tình trạng dinh dưỡng và miễn dịch của trẻ em 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La - 20
- Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên tình trạng dinh dưỡng và miễn dịch của trẻ em 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La - 21
- Quyền Và Nghĩa Vụ Của Người Tham Gia Nghiên Cứu
- Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên tình trạng dinh dưỡng và miễn dịch của trẻ em 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La - 24
- Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên tình trạng dinh dưỡng và miễn dịch của trẻ em 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La - 25
Xem toàn bộ 202 trang tài liệu này.
Phụ lục 2. Phiếu điều tra ban đầu
Tên người điều tra…………………………… N gày điều tra …../…../2015 Trường mầm non………………Xã…………...........TP Sơn La, Tỉnh Sơn La Họ và tên người được phỏng vấn (mẹ/người chăm sóc trẻ):……………
Họ và tên trẻ: ……………………………………….. Mã đối tượng:
I.Thông tin chung
Câu hỏi | Phương án trả lời | |
1 | 1. Chị sinh vào năm nào? (dương lịch) | ……………. |
2 | Chị là người dân tộc gì? | 1. Thái 2. Kinh 3. H’mông 4. Mường 5. Dao 6. Khác: ……… |
3 | Chị làm nghề gì? (N ghề cho thu nhập chính) | 1. Làm nương 2. N ội trợ/không có việc làm 3. Thợ thủ công (thợ may, đan lát…) 4. Buôn bán, kinh doanh 5. Cán bộ xã/đoàn thể 6. Công chức – viên chức 7. Khác: …… |
4 | Chị đã học hết lớp mấy? | 1. Không đi học 2. Cấp 1 3. Cấp 2 4. Cấp 3 5. Trung cấp 6. Cao đẳng/đại học 7. Khác:…….. |
5 | Chị có mấy con? | Số con: ……… |
II. Tình hình bệnh tật trong thời gian 2 tuần qua
Trong 2 tuần vừa qua, con chị có bị? | ||
Tiêu chảy (phân lỏng, nhiều nước trên 3 lần/ngày) | 1=có; 2=không | |
Táo bón (> 3 ngày không đi ngoài và phân cứng) | 1=có; 2=không | |
Phân sống (phân lổn nhổn lẫn thức ăn chưa tiêu hóa hết) | 1=có; 2=không | |
Sốt (thân nhiệt tăng cao từ 37,5oC nếu đo ở miệng, 37,2oC nếu đo ở nách, 38oC nếu đo ở hậu môn trên 24 giờ) | 1=có; 2=không | |
Viêm đường hô hấp (3 triệu chứng chính: ho, sốt, khó thở)…. | 1=có; 2=không | |
Tiêm vacxin | 1=có; 2=không | |
Dùng bất cứ loại thuốc nào khác (N ếu có ghi rõ)…. | 1=có; 2=không | |
Cháu có bị dị ứng không? (dị ứng thức ăn, dị ứng thời tiết, có nổi mNn…) | 1=có; 2=không | |
Các triệu chứng khác…… | 1=có; 2=không |
Phụ lục 3: Phiếu điều tra khẩu phần
Mã số:
N gày điều tra: N gày 1://
Điều tra viên:
BẢNG HỎI TIÊU THỤ THỰC PHẨM 24 GIỜ THÔNG TIN CỦA TRẺ
Tên:
Trường:Lớp: Giới: (1. Nam 2. Nữ)
N gày, tháng, năm sinh//
Tên món ăn | Tên thực phẩm | Đơn vị đo lường | Số lượg | Quy ra TP chín (g) | Quy ra TP sống (g) | |