Dữ Liệu Từ Mức Ý Niệm Chuyển Sang Mức Logic - Các Yếu Tố Của Sự Lựa Chọn.

Tên tác

Thực thể Kết hợp

vụ

Tên TT Thêm Sửa Xóa Xem Tên

KH

Thêm Sửa Xóa Xem

SINH * * * * Ghi

VIEN Danh

* * * *

Xem xét yêu cầu ghi danh

GD_SV * * * * Ghi

Danh

MH

* * * *

MON HOC SINH VIEN

*

* Ghi *

Danh

Lập các thủ tục nhập học

GD_SV * Ghi * Danh

MH

MON *

HOC


Tên tác vụ

Thực thể Kết hợp

Tên TT Thêm Sửa Xóa Xem Tên KH Thêm Sửa Xóa Xe

m



Thủ tục thanh toán học phí

PHIEU THANH TOAN


SINH VIEN SINH VIEN

* * * * Thanh

Toan


*

* * *

* * * *

Thủ tục nhập học

SV_GT * * * * Gia

Thuoc

SV_NN * * * * Nghe

Nghiep

* * * *

* * * *

SV_DT * * * * Dao Tao * * * *


CHƯƠNG V: HỆ THÔNG TIN LOGIC


Hệ thông tin logic là hệ thông tin đã xác định môi trường thiết kế cụ th, nghĩa là chọn một loại công cụ phần mềm cho phép vận dụng theo các cấu trúc dữ liệu đã xây dựng ở mức ý niệm.


1

I. DỮ LIỆU TỪ MỨC Ý NIỆM CHUYỂN SANG MỨC LOGIC - CÁC YẾU TỐ CỦA SỰ LỰA CHỌN.

Ở mức ý niệm, chúng ta đã xây dựng được mô hình dữ liệu và xử lý. Chuyển sang mức logic, một vấn đề được đặt ra là lựa chọn một môitrường cụ theå, nghĩa là một loại công cụ phần mềm cho phép vận dụng cấu trúc của dữ liệu đã được xác định.

Các khả năng để thực hiện việc lựa chọn trên có

nhiều và luôn luôn phát triển.

2

Trong thực tế hiện nay, có 3 loại lớn công cụ phần mềm thường sử dụng để cài đặt:

1. Bảng tính điện tử.

2. Hệ quản lý tập tin ( Système de Gestion de Fichiers - SGF), công cụ thế hệ ba, bổ sung cho các ngôn ngữ thảo chương cấp cao như PASCAL, COBOL, … (nếu ta gọi thế hệ một là ngôn ngữ máy, thế hệ hai là hợp ngữ)

3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, cho phép đảm bảo tính độc lập của dữ liệu với chương trình.


3

Hình vẽ dưới đây mô tả sự liên hệ giữa MHYNDL với MHLDL trong các loại công cụ này.

Lựa

chọn

MHQLTT

MHYNDL

MHQH

MHBTÑT

Dưới đây là bảng tổng hợp các đặc trưng của từng loại sản phẩm mềm được xem xét trên 6 tiêu chí:

4

chuẩn

xem xét

BTÑT

HQLTT

HQTCSDL

1. Cấu

trúc dữ

liệu.

Dành cho các

cấu trúc đơn giản.

Có thể thể hiện

các cấu trúc phức tạp, xử lý phức

tạp.

Thích hợp với các

cấu trúc phức tạp có các RBTV phát

triển

2. Dung lượng dữ liệu.

Không lớn

Thích hợp tốt với dung lượng dữ liệu lớn

Không giới hạn bởi dung lượng dữ liệu, song cần chú ý đến

thời gian hồi đáp.

3. Khối lượng và độ phức tạp của việc tính

toán.

Rất thích hợp với các phép tính lặp.

Phụ thuộc vào ngôn ngữ thảo chương.

Khả năng giới hạn với HQTCSDL, trừ trường hợp có thêm công cụ sinh tạo các áp dụng.

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 575 trang tài liệu này.

Hệ thống thông tin - 59

Tiêu

Tiêu chuẩn

xem xét

BTÑT

HQLTT

HQTCSDL

4. Quy tắc

quản lý

Phù hợp với các

QTQL tương đối đơn giản, có thể thể hiện dưới dạng công thức.

Thích nghi

với các QTQL

phức tạp.

Công cụ liên kết với

HQTCSDL có thể giải quyết các QTQL phức tạp.

5. Tính độc

lập các áp dụng

NSD cần phải có

BTĐT, biết dùng nó khi cần sử dụng các áp dụng này.

Độc lập hoàn

toàn.

Độc lập nếu có một

RUN TIME kèm với HQTCSDL.

6. Các kiểu

ngôn ngữ

khác nhau

Đây là một điểm

yếu

Khả năng lớn,

song HT khá

nghiêm ngặt

Điểm mạnh


6


II/ MÔ HÌNH LOGIC DỮ LIỆU TRONG

MÔI TRƯỜNG QUAN HỆ (MHLDL)


7

Ngày đăng: 06/10/2024