Ví Dụ Về Xây Dựng Mô Hình Ý Niệm Theo Phương Pháp

Ký hiệu sử dụng:

Người (NG)

Sổ bảo hiểm xã hội (SBHXH) Bác sĩ (BS)

Họ và tên Bác sĩ (HVT-BS)

Chẩn đoán (CĐ)

Tên bệnh (TBENH) Kiểu chăm sóc (KCS) Ngày tháng năm (NTN) Thăm (THAM)

Kiểm tra tương thích

Kiểu các ThTh, KH, ThTi, MHYN

BS

HVT-BS DC

BENH

T-BENH KC SOC

NG

SBH-XH HVT

NTN -CÑ:

Không có

Kiểu các ThTh, KH, ThTi, MHNg

Không có

HVT-BS

Không có Không có BENH

Không có

NG

Không có

HVT

Không có NTN THĂM

Qua đối chiếu kiểm tra chúng ta thấy:

Trong MHNg không có ThTh BS, Tuy nhiên có thuộc tính HVT-BS điều này là tất nhiên vì đây là MHNg, phản ảnh cái nhìn riêng biệt.

Trong MHNg không có ThTh BENH, tuy

nhiên có ThTi BENH.

Trong MHNg không có KH CÑ, nhưng có ThTh HÑYT KH THĂM tương đương ThTh CÑ trong MHYN.

Ta có thể rút ra kết luận:

Từ kết quả kiểm tra đối chiếu MHYN hoàn toàn có thể sinh ra MHNg. Nói cách khác, MHYN có thể đáp ứng các yêu cầu thông tin được thể hiện qua MHNg

d) Nhận xét:

- Nếu như nguyên nhân của sự không tương thích dễ dàng phát hiện bao nhiêu thì tiến hành hợp thức hóa không dễ dàng như vậy.

- MHNg thường được suy ra từ một bộ phận MHYN

- Với cách xây dựng trực tiếp đi từ xây dựng các tiểu mô hình để đến MHYN sự phù hợp gần như bảo đảm. Do vậy, hợp thức hóa không tốn nhiều công phu.

- Với cách xây dựng gián tiếp, xây dựng MHYN thông qua ma trận phụ thuộc hàm cần phải lưu tâm nhiều đến hợp thức hóa.

Chúng ta hãy xét ví dụ sau đây:

7.6 Ví dụ về xây dựng mô hình ý niệm theo phương pháp

gián tiếp

Mô tả vấn đề

Hệ thống thông tin của một cơ sở sản xuất sử dụng mẫu

phiếu đơn hàng sau:


Đơn đặt hàng

Ngày…… tháng…… năm….

Thứ tự đặt hàng

Họ tên khách hàng:………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………

Họ và tên người đại diện:………………………………..

Danh mục mặt hàng

Thứ tự

Mã số

Tên

Giá đơn vị

Số lượng

……………….

………………

………

…..…

………..

………..

…………….

……………

……………

……………

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 575 trang tài liệu này.

Hệ thống thông tin - 48

Các quy tắc quản lý:

QTQL1: Một khách hàng có thể chuyển một hoặc nhiều đơn hàng hoặc không có đơn hàng nào cả.

QTQL2: Một đơn hàng có thể liên quan đến

một hay nhiều mặt hàng.

QTQL3: Một đơn hàng được chuyển đến cho một người đại diện. Mỗi khách hàng có thể có nhiều đại diện, ngược lại một đại diện có thể đại diện cho nhiều khách hàng.


Bước 1: Xây dựng các thực thể và kết hợp Giai đoạn 1: Xây dựng ma trận phụ thuộc hàm đồ thị phụ thuộc hàm

a) Xây dựng từ điển dữ liệu từ các hồ sơ, tài

liệu và tập tin (nếu có):

Phân tích hiện trạng đã xây dựng được từ điển dữ liệu, phần này chỉ bổ sung một số tiêu chí cần thiết như mã số (nếu chưa có).

Ngày đăng: 06/10/2024