c. Hệ thống thông tin mức quản trị:
Hệ thống phục vụ theo dõi, kiểm soát ra quyết định và các hoạt động hành chính của quản trị cấp trung. Câu hỏi chánh cho những hệ thống nầy là: Mọi việc diễn ra tốt đẹp không?
Hệ thống mức quản trị cung cấp có tính chất chu kỳ
hơn là thông tin tức thời của các tác vụ.
Một vài hệ thống cấp quản trị yểm trợ cho việc ra quyết định phi thủ tục. Các hệ thống này thường trả lời cho câu hỏi điều gì xảy ra nếu …?
Ví dụ: Sẽ ảnh hưởng như thế nào lên lịch biểu sản
xuất nếu chúng tôi tăng gấp đôi tiền lương tháng
chạp?73
d. Hệ thống thông tin mức chiến lược:
Hệ thống trợ giúp các quản trị cao cấp xử lý và định hướng các vấn đề chiến lược và xu thế dài hạn cả trong nội bộ công ty lẫn môi trường bên ngoài.
Liên quan chính của nó là so sánh các thay đổi của môi trường bên ngoài với khả năng tổ chức hiện hữu.
Hệ thống sẽ trả lời các câu hỏi như:
Trình độ nhân viên phải như thế nào trong 5 năm sắp tới?
Những sản phẩm nào sẽ sản xuất trong 5 năm sắp
tới? .v.v..
74
2. Sáu kiểu hệ thống thông tin:
Hình 1.14 chỉ rõ các kiểu đặc thù của hệ thống thông tin tương ứng với mỗi mức của tổ chức. Tổ chức sẽ có:
Hệ thống thông tin trợ giúp lãnh đạo (ESS – Executive
Support System) ở mức chiến lược,
Hệ thống thông tin quản trị (MIS – Management
Information System) ở mức quản trị,
Hệ thống công việc tri thức (KWS – Knowledge Work
System),
Hệ thống văn phòng (OS – Office System) ở mức tri
thức,
và các Hệ thống thông tin quá trình giao dịch (TPS –
75
Transaction Processing System) ở mức tác nghiệp.
Dự báo bán hàng 5 năm | Hoạch định tác nghiệp 5 năm | Dự báo ngân sách 5 năm | Hoạch định lợi nhuận | Hoạch định nguồn lực |
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ Thông Tin Tự Động Hóa Toàn Cục (Một Ph5A1 Àn)
- Ba Mức Của Việc Trừu Tượng Hóa Một Hệ Thông Tin
- Các Kiểu Khác Nhau Của Hệ Thống Thông Tin:
- 1 Yêu Cầu Đối Với Một Phương Pháp Phân Tích Vaø
- Hệ thống thông tin - 12
- Phân Tích, Thiết Kế Xuất Phát Từ Cách Nhìn Hệ Thông Tin Dưới Ba Góc Độ Khác Nhau
Xem toàn bộ 575 trang tài liệu này.
Quản trị bán hàng | Kiểm soát tồn kho | Ngân sách năm | Phân tích, đầu tư quan trọng | Phân tích tái định vị |
Phân tích khu vực bán hàng | Lịch biểu sản xuất | Phân tích chi phí | Phân tích giá/lợi ích | Phân tích hợp đồng |
Kiểu hệ thống
Hệ trợ giúp lãnh đạo
(ESS)
Hệ thông tin quản trị
Hệ thông tin trợ giúp quyết định
Hệ thống mức tri thức | ||
Trạm làm việc kỹ thuật | Trạm làm việc đồ họa | Trạm làm việc quản trị |
Soạn thảo văn bản | Điện tử hóa hồ sơ | Lịch biểu điện tử |
Hệ thống công việc tri thức (KWS)
Hệ thống văn phòng
Hệ thống mức Tác nghiệp | ||||
Theo dõi đơn hàng Quá trình đơn hàng | Kiểm tra máy móc Kế hoạch điểu độ Kiểm soát dòng nguyên liệu | Theo dõi an toàn Quản lý dòng tiền | Lương Kế toán thanh toán Kế toán thu | Bồi thường Huấn luyện Phát triển Bảo toàn mẫu tin nhân viên |
Bán hàng và tiếp thị | Sản xuất | Tài chính | Kế toán | Nguồn nhân lực |
(OS)
Hệ thống quá trình giao dịch
76
Hình 1.14: Các kiểu đặc thù của hệ thống thông tin tương ứng với
mỗi mức của tổ chức
Bảng
thống
dưới đây tóm tắt các mục tiêu của sáu kiểu hệ
thông tin.
Chú ý mỗi một hệ thống có thể có thành phần được dùng bởi mức tổ chức và nhóm khác với qui định chính thức của nó.
77
Các đặc trưng của hệ thống thông tin
Thông tin nhập | Quá trình | Thông tin | xuất | Người sử dụng | ||||
ESS | Tập họp dữ liệu: ngoại, nội | Đồ họa, mô phỏng, tương tác | Chiếu; câu hỏi | trả | lời | Quản trị cấp cao | ||
DSS | Dung lượng thấp hoặc mãng cơ sở dữ liệu đã được tối ưu để phân tích dữ liệu; mô hình phân tích, công cụ phân tích dữ liệu | Phân tích | Báo cáo đặc thù Phân tích quyết định, trả lời câu hỏi | Chuyên gia Quản trị cấp trung | ||||
MIS | Tổng kết các dữ liệu giao dịch; dung lượng dữ liệu cao; mô hình đơn giản | Công cụ báo cáo; mô hình đơn giản, phân tích mức thấp | Tổng kết và các báo cáo đặc biệt | Quản trị cấp trung | ||||
KWS | Đặc tả thiết kế; cơ sở tri thức | Mô hình hóa; mô phỏng hóa | Các mô hình đồ họa | Chuyên viên; nhân viên kỹ thuật | ||||
OS | Hồ sơ; lịch biểu | Quản lý hồ sơ; lịch biểu; truyền thông | Hồ sơ; lịch biểu; thư tín điện tử | Nhân phòng | viên | văn | ||
TPS | Giao dịch; sự kiện | Sắp xếp, liệt kê; kết; nhật tu | Báo cáo chi tiết; danh sách; tổng hợp | Nhân viên tác nghiệp; giám78sát |
Chương 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH &
THIẾT KẾ hệ thống thông tin
1
NOÄI DUNG
Sự cần thiết của việc phân tích một áp
dụng tin học hóa.
Giới thiệu một số phương pháp phân tích phổ biến.
Phân tích, thiết kế xuất phát từ cách nhìn HTT dưới 3 góc độ khác nhau.
Một vài nhận xét về các phương pháp phân tích và thiết kế.
2