TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM TRONG KHUÔN KHỔ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ KHU VỰC TƯ NHÂN VIỆT NAM DO EU TÀI TRỢ
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thùy Linh
Lớp: Anh 17
Khóa: K 43
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Vũ Chí Lộc
Hà nội, 6/2008
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VƯỜN ƯƠM
DOANH NGHIỆP 3
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Đặc điểm 6
1.1.3. Phân loại vườn ươm doanh nghiệp 8
1.2. VAI TRÒ CỦA VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 10
1.2.1. Vườn ươm doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời,
phát triển doanh nghiệp, nâng cao tinh thần kinh doanh 11
1.2.2. Vườn ươm doanh nghiệp góp phần thúc đẩy sáng tạo, đổi mới và chuyển giao công nghệ, thương mại hóa ý tưởng kinh doanh,
liên kết kinh doanh 11
1.2.3. Vườn ươm doanh nghiệp đóng góp vào phát triển kinh tế
địa phương 12
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP 12
1.3.1. Thành tựu và xu hướng phát triển của các vườn ươm
doanh nghiệp trên thế giới 12
1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm chủ yếu 16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM 18
2.1. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VƯỜN ƯƠM
DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM 18
2.1.1. Thực trạng xây dựng và phát triển vườn ươm doanh nghiệp
ở Việt Nam 18
2.1.2. Đánh giá thành tựu và hạn chế 27
2.2. VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP TRONG KHUÔN KHỔ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ KHU VỰC TƯ NHÂN VIỆT NAM
DO EU TÀI TRỢ 30
2.2.1. Liên minh Chấu Âu tại Việt Nam 30
2.2.2. Chương trình khu vực tư nhân Việt Nam do EU tài trợ 33
2.2.3. Vườn ươm doanh nghiệp chế biến thực phẩm Hà nội
và ươm tạo phần mềm Quang Trung 39
2.3. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT 56
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ KIẾN NGHỊ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM 59
3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM 59
3.2. KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
VƯỜN ƯƠM DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM 60
3.2.1. Cần xây dựng các thể chế hỗ trợ thành lập và vận hành vươm
doanh nghiệp ở Việt Nam 60
3.2.2. Cần nâng cao nhận thức về vườn ươm doanh nghiệp, áp dụng các chuẩn mực, kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng và phát triển vườn
ươm doanh nghiệp ở Việt Nam 63
3.2.3. Cần xác định lộ trình cụ thể xây dựng và phát triển vườn ươm doanh nghiệp Việt Nam, thí điểm và nhân rộng mô hình vườn ươm
hiệu quả 64
3.2.4. Cần nâng cao công tác giám sát, đánh giá hiệu qủa hoạt động
của các vườn ươm doanh nghiệp 65
3.2.5. Cần phát huy hơn nữa vai trò của các cơ quan, tổ chức
tham gia thành lập và vận hành vườn ươm HBI và SBI 65
3.2.6. Phát triển chiến lược tạo nguồn thu cho vườn ươm, hướng tới
tự chủ về tài chính và phát triển bền vững 66
3.2.7. Khẩn trương tìm kiếm, huy động các nguồn tài trợ để
HBI và SBI có thể hoạt động bình thường 67
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
PHỤ LỤC 73
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giám đốc phát triển kinh doanh | |
BDM | Giám đốc phát triển kinh doanh |
BDS | Dịch vụ phát triển kinh doanh |
CEO | Giám đốc điều hành |
CNC | Công nghệ cao |
DNN&V | Doanh nghiÖp nhá vµ võa |
EU | Liên minh Châu Âu |
FDI | Đầu tư trực tiếp nước ngoài |
GHP | Quy phạm thực hành vệ sinh tốt |
GMP | Quy phạm thực hành sản xuất tốt |
HACCP | hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn |
HAPI | Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội |
HAPRO | Tổng Công ty Thương mại Hà Nội |
HBI | Vườn ươm doanh nghiệp chế biến và đóng gói thực phẩm Hà Nội |
HCA | Hội tin học Tp. Hồ Chí Minh |
ICT | Công nghệ thông tin và truyền thông |
MPI | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
NBIA | Hiệp hội vườn ươm doanh nghiệp Quốc gia Mỹ |
ODA | Hỗ trợ phát triển chính thức |
OWP | Kế hoạch hoạt động tổng thể và ngân sách |
PSC | Ban chỉ đạo chương trình |
SBI | Vườn ươm doanh nghiệp phần mềm Quang Trung |
UNIDO | Tổ chức Phát triển Công nghiệp của Liên Hiệp Quốc |
VPSSP | Chương trình hỗ trợ khu vực tư nhân Việt Nam |
VƯDN | Vườn ươm doanh nghiệp |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp xây dựng và phát triển vườn ươm doanh nghiệp ở Việt Nam trong khuôn khổ chương trình hỗ trợ khu vực tư nhân Việt Nam do EU tài trợ - 2
- Vườn Ươm Doanh Nghiệp Tạo Điều Kiện Thuận Lợi Cho Sự Ra Đời, Phát Triển Doanh Nghiệp, Nâng Cao Tinh Thần Kinh Doanh
- Pgs.ts Bùi Nguyên Hùng - Đh Bách Khoa, “Xây Dựng Mô Hình Vườm Ươm Doanh Nghiệp Công Nghệ Trên Địa Bàn Tp.hcm – Mô Hình Vườm Ươm Trong Trường Đại Học”
Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
Bảng 1.1: Thống kê VƯDN tại một số quốc gia Châu Á 2003 13
Bảng 1.2: Một số xu hướng phát triển mô hình VƯDN tại Mỹ 15
Bảng 2.1: Thống kê các VƯDN ở Việt Nam giai đoạn 2004-2008 18
Bảng 2.2: Tóm tắt Chương trình hỗ trợ khu vực tư nhân Việt Nam 34
Bảng 2.3: Các kết quả dự kiến của Hợp phần 2 36
Hình 1.1: Thống kế VƯDN ở khu vực Bắc Mỹ 12
Hình 2.1: Mô hình VƯDN Phú Thọ 22
Hình 2.2: Mô hình ươm tạo và quan hệ giữa các đối tượng và chủ thể
tham gia CRC 24
Hình 2.3: Quan hệ thương mại EU - Việt Nam (2000-2006) 31
Hình 2.4: Tổng vốn FDI thực hiện (tính đến hết năm 2006) 33
Hình 2.5: Sơ đồ tổ chức thực hiện chương trình VPSSP 38
Hình 2.6: Cơ cấu tổ chức của HBI 49
Hình 2.7: Quy trình ươm tạo trong ngành CNTT tại SBI 50
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP) và từng bước trở thành nhân tố chủ chốt thúc đẩy kinh tế phát triển. Hoạt động của các doanh nghiệp đã có bước phát triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như tạo việc làm, xoá đói, giảm nghèo... Nhận thức được tầm quan trọng này, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách tạo điều kiện, môi trường kinh doanh thuận lợi cho sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp. Trong số đó, sự hình thành các doanh nghiệp mới và hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thông qua hình thức ươm tạo doanh nghiệp dần trở thành công cụ phổ biến và hiệu quả ở các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển.
Nhận thức được tính đa dạng và phức tạp trong việc ươm tạo doanh nghiệp, từ tập trung ươm tạo các ngành công nghệ cao cho đến các ngành là nền tảng cơ sở của xã hội, Khóa luận sẽ tập trung vào nghiên cứu một số vấn đề lý luận về vườn ươm doanh nghiệp (VƯDN), kinh nghiệm quốc tế và những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng được ở Việt Nam; đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển VƯDN Việt Nam nói chung và các VƯDN trong khuôn khổ Chương trình hỗ trợ khu vực tư nhân Việt Nam nói riêng, trên cơ sở đó, đưa ra các quan điểm và giải pháp phát triển VƯDN ở Việt Nam.
Để hoàn thành nghiên cứu này, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Vũ Chí Lộc và sự giúp đỡ của Chương trình hỗ trợ khu vực tư nhân Việt Nam, đặc biệt là sự hỗ trợ của VƯDN Hà nội và VƯDN Tp. Hồ Chí Minh.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của Khóa luận này gồm 3 chương:
Chương I: Một số vấn đề lý luận về vườn ươm doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng xây dựng và phát triển vườn ươm doanh nghiệp ở Việt Nam
Chương III: Định hướng và kiến nghị xây dựng và phát triển vườn ươm doanh nghiệp ở Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ một số vấn đề lý luận về vườn VƯDN; đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển VƯDN ở Việt Nam, đặc biệt là tập trung vào các VƯDN trong khuôn khổ Chương trình hỗ trợ khu vực tư nhân Việt nam (VPSSP) do Liên minh Châu Âu (EU) tài trợ, qua đó nêu lên các nhóm quan điểm và kiến nghị xây dựng và phát triển VƯDN ở Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Các VƯDN ở Việt Nam và VƯDN trong khuôn khổ Chương trình hỗ trợ khu vực tư nhân Việt Nam do EU tài trợ.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phỏng vấn trực tiếp, thống kê tổng hợp kết hợp với phương pháp thống kê định tính và định lượng, phân tích so sánh, điều tra…
Nguồn dữ liệu nghiên cứu: Khóa luận sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp qua phỏng vấn trực tiếp và phiếu điều tra tại VƯDN Hà nội và Tp. Hồ Chí Minh. Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu qua các văn kiện, báo cáo của dự án và các VƯDN.