Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị tài sản nợ, tài sản có tại ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam - 1


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận án là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế.


Nghiên cứu sinh


Trịnh Hồng Hạnh



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.

MỤC LỤC

D NH MỤC C C THU T NG VI T T T v

Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị tài sản nợ, tài sản có tại ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam - 1

DANH MỤC CÁC BẢNG vii

DANH MỤC CÁC HÌNH viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ viii

MỞ ĐẦU 1

1. Tính cấp thiết của đề tài 1

2. Tình hình nghiên cứu 3

3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 8

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 8

5. Phương pháp nghiên cứu 8

6. Các đóng góp của luận án 9

7. Kết cấu của luận án 10

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LU N VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ, TÀI SẢN CÓ CỦ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 11

1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ, TÀI SẢN CÓ CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI 11

1.1.1. Khái quát về tài sản Nợ, tài sản Có của ngân hàng thương mại 11

1.1.2. Khái niệm và mục tiêu quản trị tài sản Nợ, tài sản Có của ngân hàng thương mại 15

1.1.3. Nội dung quản trị tài sản Nợ, tài sản Có của ngân hàng thương mại 18

1.2. CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ, TÀI SẢN CÓ CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI 31

1.2.1. Quan điểm về chất lượng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có của ngân hàng

thương mại 31

1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có của ngân hàng thương mại 34

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có của

ngân hàng thương mại 48

1.3. KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ, TÀI SẢN CÓ CỦ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 52

1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có 52

1.3.2. Bài học về nâng cao chất lượng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có 63

Kết luận chương 1 65

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ, TÀI

SẢN CÓ CỦA NH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 66

2.1. KH I QU T ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 66

2.1.1. Sự hình thành và phát triển của NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam 66

2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 67

2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ, TÀI SẢN CÓ

CỦA NH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 68

2.2.1. Thực trạng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có của NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 68

2.2.2. Kết quả quản trị tài sản Nợ, tài sản Có của NH Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam 88

2.2.3. Đánh giá chất lượng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có của NH Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam 127

Kết luận chương 2 142

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ, TÀI SẢN CÓ CỦA NH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 143

3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ, TÀI SẢN CÓ CỦA NH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Đ N NĂM 2020 143

3.1.1. Những thách thức về quản trị rủi ro của NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế 143

3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có của NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 145

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ, TÀI

SẢN CÓ CỦA NH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM147 3.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp 147

3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ 172

3.3. KI N NGHỊ 190

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ 190

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 195

Kết luận chương 3 197

K T LU N 198

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC


DANH MỤC C C THU T N Ữ VI T T T


gribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

LCO Ủy ban quản lí tài sản Nợ, tài sản Có ( sset – Liability Committee

LM Quản trị tài sản Nợ, tài sản Có( sset – Liability management)

BĐH Ban điều hành

BĐS Bất động sản

BHXH Bảo hiểm xã hội

BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BLĐ Ban lãnh đạo

CNTT Công nghệ thông tin

DN Doanh nghiệp

ĐCTC Định chế tài chính

ĐTPT Đầu tư phát triển

FTP Định giá điều chuyển vốn nội bộ (Fund Transfer Pricing)

GTCG Giấy tờ có giá

HĐQT Hội đồng Quản trị

HĐTV Hội đồng thành viên

IPC S Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (Intra Payment and Customer ccounting System)

MIS Hệ thống thông tin quản lí (management information system)

NĐT Nhà đầu tư

NH Ngân hàng

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHTM Ngân hàng thương mại


NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW Ngân hàng Trung ương

NHPTVN Ngân hàng phát triển Việt Nam

NNNT Nông nghiệp nông thôn

OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development)

OMO Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market Operations)

QLKDV Quản lí kinh doanh vốn

QTRR Quản trị rủi ro

RRLS Rủi ro lãi suất

SGD Sở giao dịch

TCKT Tổ chức kinh tế

TCTC Tổ chức tài chính

TCTD Tổ chức tín dụng

TGĐ Tổng giám đốc

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh

TSN Tài sản Nợ

TSC Tài sản Có

TSCĐ Tài sản cố định

TTCK Thị trường chứng khoán

UB Ủy ban

UTĐT Ủy thác đầu tư

V MC Công ty quản lí tài sản VN (Việt nam sset management Company)

VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1. Bảng Cân đối kế toán rút gọn của NHTM 11

Bảng 1.2. Báo cáo ngày về hạn mức thanh khoản t T 1 đến T+7 44

Bảng 1.3. Các tỉ lệ đánh giá mức độ nhạy cảm với lãi suất 47

Bảng 2.1. Chi phí lãi huy động 94

Bảng 2.2. Chỉ số phản ánh cơ cấu TSC của Agribank 97

Bảng 2.3. Tỉ trọng cho vay của các NHTM lớn 98

Bảng 2.4. Tỉ lệ nợ xấu của Agribank 98

Bảng 2.5. Tốc độ tăng lợi nhuận trước và sau trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 100

Bảng 2.6. Khả năng sinh lời của hoạt động đầu tư, kinh doanh chứng khoán 101

Bảng 2.7. Khả năng sinh lời của hoạt động góp vốn đầu tư dài hạn 102

Bảng 2.8. Cơ cấu ngân quỹ của Agribank 103

Bảng 2.9. Chỉ số chứng khoán thanh khoản 104

Bảng 2.10. Tỉ trọng TSC sinh lời/vốn huy động 105

Bảng 2.11. Tỉ lệ cấp tín dụng t vốn huy động 106

Bảng 2.12. Thu nhập lãi cận biên của Agribank 107

Bảng 2.13. Chỉ số cho vay ròng/tổng tiền gửi 110

Bảng 2.14. Bảng tổng hợp kết quả điều tra khách hàng về sản phẩm tiền gửi 116

Bảng 2.15. Lãi suất tiền gửi cá nhân của một số ngân hàng tại ngày 31/12/2010 118

Bảng 2.16. Tổn thất trong việc bán tài sản 119

Bảng 2.17. Khe hở nhạy cảm lãi suất bằng VND 123

Bảng 2.18. Khe hở nhạy cảm lãi suất bằng USD của Agribank 125

Bảng 2.19. Biến động thu nhập ròng t lãi của Agribank 126

Bảng 3.1. Báo cáo mức chênh về thời gian đáo hạn và định giá lại 168


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Phân chia sổ Kinh doanh và sổ Ngân hàng 13

Hình 1.2. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng 14

Hình 1.3. Mô hình QTRR hiện đại - 3 vòng bảo vệ - trong NHTM 15

Hình 1.4. Cơ cấu bộ máy ALM và hệ thống sổ sách của BOC 55

Hình 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy ALM của BIDV 58

Hình 1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy ALM của ACB 62

Hình 2.1. Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy quản trị điều hành của Agribank 67

Hình 2.2. Cơ cấu quản trị rủi ro tại Agribank 70

Hình 3.1: Các cấu phần quản trị rủi ro chủ yếu 146

Hình 3.2. Mô hình tổ chức bộ máy LM đề xuất cho Agribank 151

Hình 3.3. Cơ chế mua - bán vốn thông qua công cụ FTP 183

Hình 3.4. Các bước thực hiện trước khi chuyển đổi sang mô hình cơ chế quản lí vốn tập trung 184

Hình 3.5. Định hướng tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ của Agribank 190


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của Agribank 89

Biểu đồ 2.2. Qui mô vốn huy động 89

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng huy động 90

Biểu đồ 2.4. Cơ cấu vốn huy động trên thị trường 1 91

Biểu đồ 2.5. Thị phần vốn huy động t thị trường 1 của các NHTMVN 91

Biểu đồ 2.6. Cơ cấu vốn huy động theo thời hạn 92

Biểu đồ 2.7. Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ 93

Biểu đồ 2.8. Qui mô tài sản của Agribank và các NH lớn khác 95

Biểu đồ 2.9. Tốc độ tăng tổng tài sản của Agribank và các ngân hàng lớn khác 95

Biểu đồ 2.10. Tốc độ tăng vốn huy động và vốn chủ sở hữu của Agribank 96

Biểu đồ 2.11. Tỉ lệ nợ xấu của Agribank so với các NH lớn khác 99

Biểu đồ 2.12. Vị thế ròng của Agribank 109

Biểu đồ 2.13. Tỉ lệ khả năng chi trả ngày hôm sau của Agribank 111

Biểu đồ 2.14. Tỉ lệ khả năng chi trả 1 tháng của khối NHTM NN 112

Biểu đồ 2.15. Tỉ lệ khả năng chi trả 7 ngày của Agribank 113

Biểu đồ 2.16. Tỉ lệ sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn 114

Biểu đồ 2.17. Hệ số mức chênh so với TSC của Agribank và BIDV 127

Biểu đồ 2.18. NIM của Agribank so với các NH lớn 131

Biểu đồ 2.19. Hệ số an toàn vốn của Agribank so với các NH lớn 131

Biểu đồ 2.20. Tỉ lệ gia tăng nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ 138


MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài


Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), nhờ có chính sách cởi mở của Chính phủ, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã phát triển rất nhanh cả về qui mô tài sản và số lượng các ngân hàng. Nới lỏng chính sách đã làm gia tăng cạnh tranh trong ngành và làm tăng giá trị sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, nhưng không khuyến khích được các ngân hàng phát triển một cách thận trọng và bền vững. Các ngân hàng đã huy động một khối lượng vốn khổng lồ và tăng trưởng ồ ạt hoạt động tín dụng trong khi nhiều ngân hàng chưa có đủ chuyên môn, công nghệ và nhân sự tốt để quản lí hiệu quả nguồn vốn và quản lí tốt rủi ro. Chính sự “bùng nổ” của hệ thống ngân hàng trong một thời gian ngắn đã tiềm ẩn nhiều rủi ro và nguy cơ lớn tác động đến sự an toàn và lành mạnh của cả hệ thống. Đặc biệt, kể t sau khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 đến nay, trong bối cảnh thị trường thế giới khó khăn, giá lương thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cơ bản biến động phức tạp… tình hình kinh tế vĩ mô của Việt Nam cũng có những diễn biến phức tạp, nền kinh tế phải đối mặt với một số bất cập: Chất lượng tăng trưởng không cao, năng suất và hiệu quả đầu tư thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế yếu, kết cấu hạ tầng trở thành điểm nghẽn của nền kinh tế; lạm phát lên xuống thất thường, tăng trưởng kinh tế giảm xuống dưới mức tiềm năng. Trong bối cảnh kinh tế suy giảm, các chính sách quản lí vĩ mô được điều chỉnh theo hướng kiểm soát được lạm phát nhưng lại ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, đã đặt các NHTM Việt Nam trước những rủi ro rất lớn đe dọa đến sự ổn định của hệ thống: nợ xấu tăng cao, rủi ro lãi suất và rủi ro thanh khoản, …mà để tránh đổ vỡ thì đòi hỏi các ngân hàng phải thực hiện tái cơ cấu không chỉ trong t ng ngân hàng mà phải thực hiện đối với cả hệ thống. Trước tình hình đó, ngày 1 tháng 3 năm 2012, Chính phủ đã kí quyết định 254/QĐ-TTg v/v Phê duyệt Đề án Cơ cấu lại các TCTD giai đoạn 2011 – 2015 nhằm mục tiêu cơ cấu lại căn bản, triệt để và toàn diện hệ thống các TCTD.


Nằm trong quá trình tái cơ cấu, quản trị tài sản Nợ, tài sản Có (ALM) là một nội dung đang được các ngân hàng quan tâm thực hiện góp phần nâng cao chất lượng hệ thống quản trị của các NH hiện nay. Việc quan tâm thực hiện tốt ALM sẽ giúp cho các NH hạn chế được tổn thất do rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, tại các NHTM Việt Nam hiện nay, ALM đang là vấn đề còn khá mới mẻ và phức tạp cần được nghiên cứu, xây dựng t khung lí thuyết cho đến việc vận dụng thực tế và đánh giá để có những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ALM.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), NHTM Nhà nước lớn nhất về tổng tài sản, nhân sự, mạng lưới với nhiều khó khăn do hậu quả của thời kì phát triển “nóng” để lại: nợ xấu cao, hiệu quả đầu tư thấp, tỉ lệ khả năng chi trả ngay thường thấp hơn so với qui định, thu nhập lãi ròng suy giảm, tỉ lệ an toàn vốn thấp, số cán bộ của Agribank bị bắt liên quan đến hoạt động ngân hàng được thống kê nhiều nhất trong các ngân hàng, … mà một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là do những yếu kém của hệ thống quản trị của Agribank. Nhận thức được điều đó, Agribank đã và đang quyết tâm thực hiện tái cơ cấu toàn diện trong đó có hệ thống quản trị, không chỉ tập trung vào quản rủi ro tín dụng mà Agribank đã bắt đầu quan tâm đến các rủi ro khác đang gặp phải như rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động. Thực tế LM tại Agribank đang ở giai đoạn mới bắt đầu được quan tâm thực hiện và đã có được những kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên, với mạng lưới chi nhánh rộng, quản trị trên nền tảng công nghệ chậm đổi mới, năng lực quản trị chưa cao đang làm cho Agribank ở một ch ng mực nào đó đang đi sau các ngân hàng khác. Do vậy, để nâng cao chất lượng ALM, Agribank cần nghiên cứu các giải pháp để có những thay đổi cơ bản: t việc hoàn thiện mô hình tổ chức, xây dựng cơ chế chính sách, phương pháp và các điều kiện để thực hiện ALM đến việc áp dụng các biện pháp phòng ng a, kiểm soát cần thiết nhằm giảm thiểu tổn thất t biến động của thị trường. Xuất phát t những lí do đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị tài sản Nợ, tài sản Có tại ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam” để nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sĩ của mình.


2. Tình hình nghiên cứu


Các công trình nghiên cứu trên thế giới


1. Katarzyna Zawalinska, 1999, Asset and Liability Management by Commercial Banks in Poland

Công trình nghiên cứu của tác giả gồm 4 phần:


Phần thứ nhất, tác giả giới thiệu về khung lí thuyết và thực hành về LM.


Phần thứ hai nghiên cứu về các rủi ro trong Bảng Cân đối kế toán của hệ thống NH Ba Lan, gồm rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro ngoại hối.

Phần thứ ba, khảo sát LM và quản trị rủi ro của các NH Ba Lan. Phần thứ tư, đưa ra các kết luận và gợi ý chính sách.

Nội dung chủ yếu đề cập đến quản trị các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM gồm rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro tỉ giá. Trong đó có khảo sát việc đánh giá và quản trị các rủi ro này của 34 NH ở Ba Lan thuộc các loại hình khác nhau: các NH tư nhân lớn, các NH tư nhân nhỏ và các NH thuộc sở hữu Nhà nước, các NH nước ngoài ở Ba Lan và rút ra sự khác biệt về quản trị rủi ro của các nhóm NH này. Trên cơ sở đó đưa ra kết luận chính là các ngân hàng mạnh nhất, có khả năng thanh toán tốt nhất và quản lí tốt nhất sẽ tồn tại trong môi trường cạnh tranh của hệ thống tài chính mở tại Ba Lan. Các ngân hàng tư nhân lớn ở Ba Lan dường như cạnh tranh tốt hơn các ngân hàng tư nhân nhỏ và các ngân hàng nhà nước. Họ có thể áp dụng việc tiết kiệm chi phí dựa vào công nghệ để tăng thu nhập lãi thuần. Những ngân hàng tư nhân lớn nhất tại Ba Lan cũng được quản lí tốt hơn. Họ có nhân sự giàu kinh nghiệm hơn, vì vậy họ có thể thực hiện được các kỹ thuật công nghệ thông tin và quản trị rủi ro chuyên nghiệp hơn. Do vậy, một ý kiến khác được đưa ra là ủng hộ cho việc tư nhân hóa và hợp nhất hóa nhanh chóng của hệ thống ngân hàng Ba Lan.


2. Helen KSimon, 2004, Managing interest rate risk.


Nội dung khái quát các rủi ro trong các trung gian tài chính gồm: Rủi ro lãi suất, rủi ro giá cả, rủi ro thanh toán trước, rủi ro tín dụng và rủi ro tỉ giá. Trong đó, tác giả đã nhấn mạnh tầm quan trọng của rủi ro lãi suất và nêu lên một số bằng chứng thiệt hại do rủi ro lãi suất năm 1998 tại Orange County, Califonia để minh chứng cho rủi ro lãi suất khi lãi suất thay đổi theo hướng bất lợi dẫn đến sự phá sản của Orange County. Cuối cùng, tác giả đưa ra một số sản phẩm đầu tư để quản lí rủi ro lãi suất như hợp đồng kì hạn lãi suất, hợp đồng tương lai, hoán đổi lãi suất, quyền chọn, hợp đồng quyền chọn trần, sàn, …

Trong các nghiên cứu trên, phương pháp đo lường RRLS thông dụng nhất là:


- Tính toán giá trị ròng theo giá thị trường của các tài sản, nợ phải trả, phương pháp này còn được gọi là “giá trị thị trường của các danh mục đầu tư”.

- Các kiểm nghiệm trong điều kiện căng thẳng các giá trị thị trường trên bằng cách dịch chuyển đường cong lợi suất với một số cách cụ thể.

- Tính toán giá trị có thể tổn thất (Value at Risk) của các danh mục đầu tư


- Đo lường sự chênh lệch về mặt thời gian của các khe hở nhạy cảm lãi suất của TSC và TSN, bằng cách phân loại mỗi TSC và TSN theo thời gian kì tái định giá.

3. Rudolf Duttweiler, 2010, quản lí thanh khoản trong ngân hàng, phương pháp tiếp cận từ trên xuống.

Công trình này được nghiên cứu vào thời điểm được cho là cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm trọng nhất kể t cuộc đại suy thoái năm 1929. Một trong nhiều bài học rút ra t cuộc khủng hoảng “dưới chuẩn” 2008 chính là việc rủi ro thanh khoản đã bị HĐQT đánh giá thấp, mà nhìn lại thì chúng phải được xem như một mối đe dọa nghiêm trọng đối với lĩnh vực tài chính. Nội dung chính của công trình nghiên cứu gồm:

- Đưa ra khái niệm tính thanh khoản và rủi ro thanh khoản và mối quan hệ của nó với khả năng thanh toán.


- Chính sách thanh khoản trong ngân hàng

- Hoạch định khẩn cấp và đảm bảo quyền kinh doanh của một ngân hàng

- Quản lí thanh khoản về mặt định tính và định lượng. Về định tính, trình bày những yếu tố cơ bản trong giới hạn trạng thái thanh khoản, sử dụng công cụ là bảng cân đối thanh khoản. Làm rõ các yếu tố như nhượng quyền thương mại, các khoản dự phòng an toàn, tài sản đang chịu rủi ro, tài trợ ổn định và không ổn định, và mối liên quan của chúng đến quản lí thanh khoản, kèm theo là các đề xuất cụ thể về chính sách. Về mặt định lượng, trình bày các phương pháp toán học mới được đề xuất cho quản lí rủi ro thanh khoản.

- Quản trị rủi ro thanh khoản trước các cuộc khủng hoảng nền kinh tế.

Các công trình nghiên cứu trong nước


1. “Đổi mới phương pháp quản lí tài sản của các NHTM Việt Nam trong quá trình chuyển sang cơ chế thị trường”- Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Phan Đình Thế - 1999.

Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề về nguyên lí, chính sách và thủ tục quản lí tài sản của các NHTM. Trên cơ sở đó luận án đã thu thập, phân tích, đánh giá thực trạng của việc sử dụng các phương pháp quản lí tài sản của các NHTM Việt Nam và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và ứng dụng các phương pháp quản lí tài sản cho các NHTM Việt Nam. Nội dung của luận án chủ yếu tập trung vào quản lí tài sản Có của NHTM gồm quản lí dự trữ, quản lí danh mục cho vay và đầu tư. Bên cạnh đó cũng đề cập đến quản lí nguồn vốn của NHTM tập trung vào tiền gửi và tiền vay; quản lí rủi ro lãi suất. Tuy nhiên, các nội dung này được nghiên cứu, trình bày một cách riêng rẽ nên chưa thấy được cái nhìn tổng quan về LM của NHTM.

2. “ iải pháp quản lí rủi ro i su t t i Ngân hàng N ng nghiệp và phát triển n ng th n Việt Nam” Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Đ Thị im Hảo -2005.

Luận án đã nghiên cứu khá toàn diện những lí luận cơ bản về rủi ro lãi suất và công tác quản lí rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của NHTM, t việc sử dụng

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/04/2022