Phân Tích Nhân Tố Nhóm Biến Độc Lập


Thang đo Dịch vụ

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach

alpha nếu loại biến

α = 0.761





DV1

15.9487

3.457

.433

.753

DV2

15.9583

3.397

.527

.719

DV3

16.0385

3.259

.563

.706

DV4

16.0224

3.231

.611

.690

DV5

15.9423

3.347

.521

.721

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Park Hyatt Saigon đến năm 2025 - 10

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS, 2017)

Bảng 4.5 cho thấy thang đo Dịch vụ được cấu thành bởi năm biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của bằng 0.761 >0.6 và của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.690 đến 0.753. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ

0.433 đến 0.611. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

* An toàn thực phẩm

Bảng 4.6: An toàn thực phẩm


Thang đo An toàn thực phẩm

Trung bình thang đo nếu loại

biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach alpha nếu loại biến

α = 0.791





ATTP1

15.9455

4.225

.618

.737

ATTP2

15.7821

3.991

.600

.742

ATTP3

16.0417

4.747

.476

.780

ATTP4

16.1378

3.875

.625

.733

ATTP5

15.9519

4.194

.540

.762

ATTP1

15.9455

4.225

.618

.737

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS, 2017)


Bảng 4.6 cho thấy thang đo An toàn thực phẩm được cấu thành bởi năm biến quan sát. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của bằng 0.791 >0.6 và của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.733 đến 0.780; đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.476 đến 0.625. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

* Qui trình phục vụ

Bảng 4.7: Qui trình phục vụ


Thang đo Qui trình phục vụ

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach alpha nếu loại

biến

α = 0.789





PV1

14.8782

4.763

.516

.765

PV2

15.0000

4.322

.599

.739

PV3

15.1635

3.989

.602

.738

PV4

14.9744

4.514

.521

.764

PV5

15.0865

4.189

.603

.737

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS, 2017)

Bảng 4.7 cho thấy thang đo Qui trình phục vụ được cấu thành bởi năm biến quan sát; hệ số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.789 > 0.6. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.737 đến 0.765. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.521 đến 0.603. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

* Thang đo Nhân viên

Bảng 4.8: Nhân viên


Thang đo Nhân viên

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach

alpha nếu loại biến

α = 0.733





NV1

16.2756

3.686

.498

.687


NV2

16.3141

3.342

.535

.670

NV3

16.4167

3.273

.527

.673

NV4

16.4423

3.431

.468

.697

NV5

16.4744

3.678

.448

.703

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS,2017)

Bảng 4.8 cho thấy thang đo Nhân viên được cấu thành bởi năm biến quan sát. Hệ số Cronbach Alpha của thang đo lần 1 bằng 0.733 > 0.6. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.687 đến 0.703. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.448 đến 0.535. Vậy thang đo đạt độ tin cậy cần thiết.

* Cơ sở vật chất

Bảng 4.9: Cơ sở vật chất


Thang đo Cơ sở vật chất

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach

alpha nếu loại biến

α = 0.773





CS1

16.3173

3.497

.629

.702

CS2

16.2212

3.440

.612

.707

CS3

16.3622

3.659

.496

.748

CS4

16.3622

3.441

.607

.709

CS5

16.3269

4.131

.384

.780

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS, 2017) Bảng 4.9 cho thấy thang đo Cơ sở vật chất được cấu thành bởi năm biến quan sát. Hệ số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.773> 0.6. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.702 đến 0.780. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.384 đến 0.629. Vậy thang đo đạt độ tin cậy

cần thiết.


* Sự hài lòng khách hàng

Bảng 4.10: Sự hài lòng khách hàng


Thang đo Hài lòng

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan biến tổng

Cronbach alpha nếu

loại biến

α = 0.858





HL1

20.0801

5.257

.629

.839

HL2

20.0385

5.433

.571

.849

HL3

20.0321

5.311

.628

.839

HL4

20.1442

5.429

.585

.846

HL5

20.0385

5.304

.679

.829

HL6

20.0673

5.298

.850

.805

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS, 2017) Bảng 4.10 cho thấy thang đo Hài lòng được cấu thành bởi sáu biến quan sát. Hệ số Cronbach Alpha của thang đo bằng 0.858 > 0.6. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo cho thấy hệ số Cronbach Alpha của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0.6; biến thiên từ 0.805 đến 0.849. Đồng thời, tương quan biến tổng của các biến đều lớn hơn 0.3 và dao động từ 0.571 đến 0.850. Vậy thang đo đạt Độ tin cậy cần

thiết.

4.3.3. Phân tích nhân tố

4.3.3.1. Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập

Bảng 4.11: Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 1


Kí hiệu

Hệ số tải nhân tố

PV2

0.757





PV1

0.713





PV5

0.708





PV3

0.650




0.316

PV4

0.621





ATTP4


0.774




ATTP1


0.772





ATTP2


0.769




ATTP5


0.629



0.302

ATTP3


0.601




CS1



0.816



CS4



0.740



CS2



0.716



CS3



0.634

0.305


CS5



0.488



DV3




0.764


DV1




0.656


DV4

0.3



0.653


DV2




0.647


DV5




0.587


NV2





0.720

NV1





0.640

NV3





0.638

NV4





0.628

NV5





0.604

Hệ số KMO

0.828

Eigenvalues

1.345

Phương sai trích

54.169%

Sig

0.00

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS, 2017)

Hệ số KMO = 0.828 (>0.5) và kiểm định Barlett có Sig= 0.00 (<0.05) cho thấy phân tích EFA là thích hợp (xem bảng 4.11).

Tại mức Eigenvalues = 1.345 (>1), EFA đã rút trích được 5 nhân tố từ 25 biến quan sát với tổng phương sai trích là 54.169% (>50%) và hệ số tải biến quan sát CS5 nhỏ hơn 0.5 nên ta loại biến này và tiến hành phân tích lần 2 (xem bảng 4.11).

Bảng 4.12: Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập lần 2


Kí hiệu

Hệ số tải nhân tố

PV2

.758





PV1

.719





PV5

.709





PV3

.653



.310


PV4

.615





ATTP1


.780




ATTP4


.779




ATTP2


.774




ATTP5


.632




ATTP3


.592




DV3



.761



DV4

.301


.662



DV1



.658



DV2



.654



DV5



.594



NV2




.727


NV1




.642


NV3




.639


NV4




.621


NV5




.604


CS1





.826

CS4





.729

CS2





.709

CS3



.303


.668

Hệ số KMO

0.822

Eigenvalues

1.316

Phương sai trích

55.381%

Sig

0.00

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS, 2017)

Hệ số KMO = 0.822 (>0.5) và kiểm định Barlett có Sig= 0.00 (<0.05) cho thấy phân tích EFA là thích hợp (xem bảng 4.12).

Tại mức Eigenvalues = 1.316 (>1), EFA đã rút trích được 5 nhân tố từ 25 biến quan sát với tổng phương sai trích là 55.381% (>50%) và tất cả các hệ số tải đều lớn

0.5 nên quá trình phân tích nhân tố là hợp lý (xem bảng 4.12).


4.3.3.2. Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc

Bảng 4.13: Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc


Tên biến quan sát

Hệ số tải

Sai biệt

HL6

.913


HL5

.797


HL1

.755


HL3

.750


HL4

.716


HL2

.700


Hệ số KMO

0.861

Mức Eigenvalues

3.605

Phương sai trích

60.082%

(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu SPSS, 2017)

Hệ số KMO = 0.861(>0.5) và kiểm đinhk Barlett có Sig= 0.00 (<0.05) cho thấy phân tích EFA là thích hợp (xem bảng 4.13).

Tại mức Eigenvalues = 3.605 (>1), EFA đã rút trích được từ 3 biến quan sát và thành 1 nhóm với tổng phương sai trích là 60.082 % (>50%) và không có nhân tố mới được hình thành so với mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu. Chi tiết kết quả phân tích được trình bày ở phụ lục (xem bảng 4.12).

Mô hình nghiên cứu chính thức


Dịch vụ

An toàn thực

phẩm

Qui trình phục vụ

Sự hài lòng của

khách hàng

Nhân viên

Cơ sở hạ tầng


Mô hình 4.1: Mô hình sự hài lòng khách hàng

(Nguồn: Tác giả đề xuất sau khi thảo luận, 2017)

Ta có các giả thuyết nghiên cứu như sau:

Giả thuyết H1: Nếu Dịch vụ làm việc tốt thì với Sự hài lòng của khách hàng ngày càng cao.

Giả thuyết H2: Nếu An toàn thực phẩm hợp lí thì với Sự hài lòng của khách hàng ngày càng cao.

Giả thuyết H3: Nếu Qui trình phục vụ tốt thì với Sự hài lòng của khách hàng ngày càng cao.

Giả thuyết H4: Nếu Nhân viên thân thiện thì với Sự hài lòng của khách hàng ngày càng cao.

Giả thuyết H5: Nếu Cơ sở vật chất tốt thì với Sự hài lòng của khách hàng ngày càng cao.

Giả thuyết H6a: Không có sự khác biệt về Giới tính và Sự hài lòng của khách hàng

Giả thuyết H6b: Không có sự khác biệt về Độ tuổi và Sự hài lòng khách hàng của khách hàng

Giả thuyết H6c: Không có sự khác biệt về Thu nhập và Sự hài lòng khách hàng của khách hàng

4.3.4. Hồi quy tuyến tính

* Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính từ dữ liệu của mẫu Mô hình hồi quy tuyến tính được xây dựng có dạng: Y= B0 + Bi*Xi Trong đó:

Xi là giá trị quan sát thứ I của biến độc lập

Y là giá trị dự đoán (hay giá trị lí thuyết) thứ I của biến phụ thuộc

B0 và Bi: là hệ số hồi qui, phương pháp được dùng để xác định B0 và Bi là phương pháp OLS – phương pháp bình phương nhỏ nhất.

Mối quan hệ giữa biến độc lập với quyết định mua hàng

Phương trình đường thẳng có dạng:

Xem tất cả 136 trang.

Ngày đăng: 30/08/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí