Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu - 18

QUYỀN HẠN - CÁC QUYẾT ĐỊNH/ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH QUAN TRỌNG

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC/ ORGANISATION CHART


Cấp Quản Lý Cao Hơn



Cấp Quản Lý Trực Tiếp


Vị trí của chức danh.



CÁC YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ

1. Trình độ Học vấn

-

-

-

2. Kiến thức/ Chuyên môn Có Liên Quan

-

-

-

3. Các Kỹ Năng

-

-

-

4. Các Kinh nghiệm Liên quan

5. Các Phẩm chất Cá nhân Cần có

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 153 trang tài liệu này.

Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu - 18


MỐI QUAN HỆ TRONG CÔNG VIỆC

Mục đích/ Lý do

Quan hệ Bên trong Tổ chức


Quan hệ Bên ngoài Tổ chức



Được lập bởi:

Ngày

tháng

năm 2014

Chữ ký

Được duyệt bởi:

Ngày

tháng

năm 2014

Chữ ký

Có hiệu lực từ:

Ngày

tháng

năm 2014




2/2



PHỤ LỤC 18‌

BẢN THẢO CÂU HỎI KHẢO SÁT

(Trần Kim Dung, 2013, p.410-412 và điều chỉnh lần 1)


I. Hoạt động thống kê nhân sự

1. Số liệu thống kê nhân sự cập nhật thường xuyên

2. Số liệu thống kê nhân sự chính xác và đầy đủ

3. Số liệu thống kê nhân sự giúp cho việc phân tích các hoạt động nhân sự và quản lý kinh doanh được thực hiện dễ dàng và thuận lợi

II. Xác định nhiệm vụ, công việc

1. Xác định rõ ràng nhiệm vụ của các chức danh.

2. Tổ chức có hệ thống bảng mô tả công việc cá nhân và thường xuyên được cập nhật.

3. Tổ chức có hệ thống bảng mô tả công việc của các phòng ban/ bộ phận

4. Phân công công việc hợp lý.

5. Nhân viên có thẩm quyền cần thiết để thực hiện công việc tốt.

6. Trách nhiệm và quyền hạn luôn song hành trong công việc.

III. Hệ thống thu hút, tuyển chọn

1. Hệ thống tuyển chọn mang tính khoa học.

2. Lãnh đạo các bộ phận trực tiếp và phòng nhân sự phối hợp nhịp nhàng trong việc tuyển chọn nhân viên.

3. Các bài kiểm tra chuẩn hóa được sử dụng trong quá trình tuyển chọn.

IV. Đào tạo

1. Nhu cầu đào tạo được xác định thông qua hệ thống đánh giá kết quả hoạt động.

2. Việc xác định nhu cầu đào tạo là khả thi, hợp lý.

3. Việc xác định và thực hiện chương trình đào tạo theo đúng mục tiêu chiến lược của tổ chức.

4. Nhân viên được đào tạo kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc.


5. Các chương trình đào tạo thực hiện

chất

lượng.

V. Đánh giá kết quả làm việc của nhân viên

1. Kết quả làm việc của nhân viên được đánh giá dựa trên mục tiêu cụ thể

2. Nhân viên hiểu rõ mục tiêu của hệ thống đánh giá.

3. Nhân viên nhận được thông tin phản hồi và tư vấn dựa trên hoạt động của mình.

4. Hệ thống đánh giá trong tổ chức góp phần phát triển năng lực nhân viên.

5. Nhân viên tin tưởng vào hệ thống đánh giá hoạt động là công bằng và chính xác.

6. Hệ thống đánh giá có ảnh hưởng mạnh mẽ tới hành vi cá nhân và hành vi tập thể.

7. Dữ liệu đánh giá được dùng cho các quyết định khác về nhân sự: đào tạo, khen thưởng...

8. Các tiêu chí đánh giá nhân viên gắn chặt với mục tiêu chiến lược của tổ chức.

VI. Phát triển nghề nghiệp

1. Các cá nhân trong tồ chức được định hướng phát triển nghề nghiệp rõ ràng.

2. Cấp trên trực tiếp hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của nhân viên cấp dưới.

3. Trong tổ chức, nhân viên có nhiều cơ hội để thăng tiến.

4. Xác định nhu cầu phát triển của cá nhân phù hợp với yêu cầu của tổ chức.

5. Tổ chức tạo cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cho nhân viên.

6. Mỗi nhân viên hiểu và nắm rõ những điều kiện để được thăng tiển.

VII. Công việc và môi trường làm việc

1. Nhân viên được phép đưa ra những quyết định có liên quan đến hoạt động của mình.

2. Lãnh đạo khuyến khích nhân viên tham gia vào việc ra quyết định liên quan đến hoạt động chung của tổ chức.

3. Nhân viên có cơ hội đưa ra các cải tiến nhằm hoàn thiện các hoạt động của tổ chức.

4.

Có đủ thông tin để làm việc tốt.


5.

Môi trường thoải mái cho nhân viên phát biểu ý kiến.

6.

Cách thức tiến hành công việc linh hoạt.

7.

Thường xuyên cải tiến phương pháp thực hiện công việc.

8.

Lãnh đạo công bằng trong đối xử.

9.

Nhân viên tin tưởng lãnh đạo.

10.

Quan hệ giữa các đồng nghiệp thân mật, hỗ trợ giúp đỡ nhau trong công việc.

11.

An toàn lao động, kinh doanh.

12. Công việc ổn định.

VIII. Chế độ đãi ngộ

1. Mức độ đãi ngộ, khen thưởng phụ thuộc vào kết quả làm việc cụ thể.

2. Mức độ đãi ngộ được quyết định dựa trên cơ sở năng lực của nhân viên.

3. Nhân viên được thưởng dựa trên kết quả kinh doanh.

4. Mức độ đãi ngộ công bằng

5. Các chính sách đãi ngộ thể hiện đúng chiến lược phát triển, kinh doanh của tổ chức.

IX.

Tuân thủ luật pháp và tạo môi trường / không khí làm việc

1. Các chế độ chính sách của tổ chức tuân thủ quy định pháp luật.

2. Kiềm soát tốt việc thực thi các chính sách, quy định luật pháp.

3. Không xảy ra xung đột, tranh chấp khiếu kiện ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh tổ chức.

4. Nhân viên không bị cán bộ quản lý chèn ép, trù dập.

5. Công bằng trong đối xử.

6. Tin tưởng lãnh đạo.

7. Quan hệ giữa các đồng nghiệp thân mật, hỗ trợ giúp đỡ nhau trong công việc.

8. An toàn lao động, kinh doanh.

9. Công việc ổn định.

XII.

Quan hệ nhân sự

1. Gắn bó lâu dài với công ty


2. Nỗ lực hết mình để hoàn thành công việc

3. Cảm thấy hài lòng về khi làm việc tại công ty

4. Cảm thấy tự hào khi khi được làm việc cho công ty

5. Quan tâm về tương lai của tổ chức



PHỤ LỤC 19

BẢN THẢO CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐIỀU CHỈNH LẦN 1


Xác định nhiệm vụ công việc


1

Nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách được thể hiện đầy đủ, cụ thể trong bảng mô tả công việc.


2

Anh/chị hiểu rõ nội dung công việc, quyền hạn, trách nhiệm của chức danh anh/ chị đang phụ trách từ Bảng mô tả công việc.

3

Nội dung Bảng mô tả công việc được cập nhật liên tục và kịp thời.


4

Phân công công việc giữa các nhân viên trong cùng phòng/ bộ phận rõ ràng, hợp lý.


5

Bảng mô tả công việc là cơ sở để anh/chị đặt ra các kế hoạch, mục tiêucho công việc.

Đào tạo


1

Anh/chị tham gia tất cả các khóa đào tạo liên quan đến nghiệp vụ/ kỹ năng có liên quan đến công việc .


2

Sau khi tham gia các khóa đào tạo, anh/chị nhận thấy hiệu suất làm việc được cải thiện.

3

Nội dung đào tạo gắn liền với thực tế công việc anh/chị đang phụ trách.

4

Nhìn chung, công tác đào tạo tại ACB Leasing và ACB có hiệu quả tốt.

Đánh giá kết quả thực hiện công việc


1

Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc đều được lượng hóa rõ ràng, cụ thể.


2

Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc của cá nhân gắn liền với tiêu chí đánh giá phòng/ bộ phận.

3

Trọng số cho từng nội dung công việc là hợp lý.


4

Tiêu chí đánh giá đưa ra là hợp lý và có thể thực hiện.

5

Nguyên tắc đánh giá được thể hiện rõ ràng bằng văn bản.

6

Công tác đánh giá được thực hiện đảm bảo tính minh bạch và công bằng.


7

Kết quả của công tác đánh giá tổ chức hàng năm phản ánh đúng sự đóng góp của anh/chị vào công ty


8

Anh/ chị nhận thấy kết quả đánh giá công việc ảnh hưởng nhiều đến chế độ khen thưởng của từng cá nhân.


9

Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc giúp anh/chị có động lực làm việc hiệu quả hơn.

Phát triển nghề nghiệp


1

Anh/chị được phản hồi về năng lực thực hiện công việc và các khả năng phát triển nghề nghiệp của mình.


2

Anh/ chị hiểu và nắm rõ những điều kiện,mục tiêu cần đạt được để được thăng tiến.

3

Cấp lãnh đạo hiểu rõ nguyện vọng nghề nghiệp của anh/chị.


4


Cấp lãnh đạo luôn tạo cơ hội để anh/chị thăng tiến trong nghề nghiệp.

5

Chính sách thăng tiến của công ty rõ ràng, minh bạch và công bằng.

6

Sự thăng tiến kích thích động lực làm việc của anh/chị.

Điều kiện và môi trường làm việc


1

Anh/chị được thông tin đầy đủ những thay đổi về chính sách, thủ tục, ... liên quan đến nhân viên.

2

Cấp quản lý thường xuyên quan tâm và hỗ trợ cho công việc của anh/chị.

3

Chức năng, nhiệm vụ không bị chồng chéo giữa các bộ phận.



4

Anh/chị được trang bị đầy đủ và kịp thời các trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công việc.

5

Anh/chị được đưa ra những quyết định liên quan đến công việc của mình.


6

Anh/chị được khuyến khích tham gia vào việc ra quyết định liên quan đến hoạt động chung của công ty/ phòng/ bộ phận.

7

Cấp lãnh đạo, quản lý có tác phong lịch sự, hòa nhã


8

Anh/chị nhận thấy nhân viên được cấp trên đối xử công bằng, không phân biệt.

9

Đồng nghiệp hòa đồng, thân thiện

Công việc

1

Anh/chị nhận định rõ mục tiêu các công việc mà anh/chị đang thực hiện.

2

Anh/chị được khuyến khích chủ động và sáng tạo trong công việc

3

Thành tích trong công việc của anh/chị được ghi nhận

4

Công việc của anh/chị đòi hỏi nhiều kỹ năng và trình độ chuyên môn.


5

Anh/chị nhận thấy công việc hiện tại phù hợp với năng lực và chuyên môn của bản thân.

6

Anh/ chị cảm thấy công việc rất thú vị.

Chế độ đãi ngộ

1

Anh/ chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty.


2

Chính sách chi/ nâng lương gắn liền với kết quả thực hiện công việc của anh/chị

3

Các chương trình phúc lợi trong công ty rất hấp dẫn


4

Anh/ chị đánh giá mức thu nhập hiện nay của anh/chị ở công ty so với mặt bằng chung trên thị trường là hợp lý.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/12/2023