DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ủy ban quản lý tài sản nợ có | |
BCTĐ | Báo cáo thẩm định |
BĐH | Ban Điều hành |
CBTD | Cán bộ tín dụng |
CIC | Trung tâm thông tin tín dụng |
ĐHĐCĐ | Đại Hội đồng Cổ đông |
ĐVKD | Đơn vị Kinh doanh |
HĐQT | Hội đồng quản trị |
HĐTD | Hội đồng tín dụng |
IT | (Hệ thống) công nghệ thông tin |
KHCN | Khách hàng cá nhân |
KHDN | Khách hàng Doanh nghiệp |
NH | |
NHBL | Ngân hàng bán lẻ |
NHNN | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
NHTM | Ngân hàng thương mại |
NQH | Nợ quá hạn |
PGD | Phòng giao dịch |
QLKH | Quản lý khách hàng |
QLRR | Quản lý rủi ro |
RM | Relationship Manager – Quản lý khách hàng |
TCTD | Tổ chức tín dụng |
TMCP | Thương mại cổ phần |
TGĐ | Tổng Giám đốc |
TSBĐ | Tài sản bảo đảm |
VIB | Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu - 1
- Căn Cứ Vào Mức Độ Tín Nhiệm Đối Với Khách Hàng
- Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu - 4
- Phân Tích Thực Trạng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Quốc Tế Việt Nam – Chi Nhánh Vũng Tàu
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản VIB | |
XLRR | Xử lý rủi ro |
UBTD | Ủy ban tín dụng |
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tóm tắt sự kiện nổi bậc tại VIB 34
Bảng 2: Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ 51
Bảng 3: Cơ cấu dư nợ theo ngành hàng 52
Bảng 4: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền tệ 54
Bảng 5: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn 54
Bảng 6: Cơ cấu dư nợ theo đơn vị kinh doanh 56
Bảng 7: Bảng cơ cấu tổng dư nợ trên tổng huy động tại VIB Vũng Tàu 57
Bảng 8: Tỷ lệ nợ xấu tính trên số lượng nhân viên tín dụng của CN và từng PGD .58
DANH MỤC HÌNH VẺ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam, mang ập của mỗi Ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh Ngân
ớc những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại trong nước với các Ngân hàng thương mại nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất ụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết.
Ngân hàng TMCP - mô hình mới trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay - đã và đang vận hành để phát triển, vừa rút kinh nghiệm để định hình. Trong quá trình hoạt động với các đặc tính riêng biệt của mình, các Ngân hàng TMCP đã có những phát huy nhất định đóng góp vào sự nghiệp xây dựng chung của đất nước, tuy nhiên, bên cạnh những mặt được, đã bộc lộ những mặt hạn chế. Trước tính cấp thiết đó, đề tài “Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu” được tiến hành nghiên ụạể qua đó đề ra giải pháp hữu ích cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tạ ốc Tế -
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NHTMCP trong nền kinh tế thị trường, cụ thể là của NHTMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi Nhánh Vũng Tàu.
Đề suất một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao kết quả và hiệu quả tín dụng của NHTMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi Nhánh Vũng Tàu, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, góp phần đưa Chi nhánh trở thành một trong các đơn vị kinh doanh đạt hiệu quả cao trong hệ thống NHTMCP Quốc Tế Việt Nam.
3. Đối tượng và thời gian nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu chủ yếu về hoạt động kinh doanh tín dụng và những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam - Chi Nhánh Vũng Tàu.
Thời gian nghiên cứu năm 2014, sử dụng số liệu thu thập từ các năm 2011, 2012 và 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích so sánh định tính và định lượng.
Các số liệu thống kê được thu thập thông qua kết luận thanh tra của NHNN năm 2012 và 2013, các tài liệu thống kê, báo cáo từ Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu các năm 2011, 2012 và 2013.
5. Những đóng góp của luận văn
Luận văn đã đánh giá chung về thực trạng hoạt động tín dụng, những thành tựu đạt được và một số nhược điểm tồn tại trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam - chi nhánh Vũng Tàu, chỉ ra các nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng của chi nhánh.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - chi nhánh Vũng Tàu.
6. Bố cục của đề tài
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng của Ngân hàng thương mại
- Chương 2: Phân tích thực trạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ vay mượn bằng tiền tệ, hàng hoá và dịch vụ theo nguyên tắc hoàn trả giữa một bên là Ngân hàng và một bên là các đơn vị kinh tế, các tổ chức xã hội và dân cư. Quá trình hình thành quan hệ tín dụng chính là quá trình hình thành các quan hệ vay mượn lẫn nhau trong xã hội. Đó là mối quan hệ vay mượn có hoàn trả cả gốc và lãi sau một khoảng thời gian nhất định, là quan hệ chuyển dịch tạm thời quyền sử dụng vốn, là quyền bình đẳng cả hai bên đều có lợi. Trong nền kinh tế thị trường, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua Ngân hàng và từ đó đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho các doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng Ngân hàng không những chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp và cá nhân mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, cải tiến đổi mới kỹ thuật công nghệ sản xuất. Ngoài ra tín dụng Ngân hàng còn đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Như vậy, tín dụng Ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế thị trường, nó đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế rất linh hoạt và kịp thời.
1.1.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng
Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của Ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại:
1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn, sinh lợi của tín dụng và khả năng hoàn trả của khách hàng. Có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.