BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG QUỐC VIỆT
GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CHỨC NĂNG GAN CỦA ĐỘ THANH LỌC INDOCYANINE GREEN TRONG PHẪU THUẬT CẮT GAN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG QUỐC VIỆT
GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CHỨC NĂNG GAN CỦA ĐỘ THANH LỌC INDOCYANINE GREEN TRONG PHẪU THUẬT CẮT GAN
NGÀNH: NGOẠI KHOA MÃ SỐ: 9720104
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS TS. NGUYỄN HOÀNG BẮC
TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào.
Tác giả luận án
Đặng Quốc Việt
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH-VIỆT ii
DANH MỤC CÁC BẢNG iv
DANH MỤC CÁC HÌNH vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN 3
1.1 Đại cương về Indocyanine green 3
1.2 Lựa chọn bệnh nhân phẫu thuật cắt gan 6
1.3 Đánh giá chức năng gan trước phẫu thuật cắt gan 9
1.4 Liên quan giữa độ thanh lọc ICG và chức năng gan 11
1.5 Đánh giá thể tích gan bảo tồn trước phẫu thuật cắt gan lớn 17
1.6 Suy chức năng gan sau phẫu thuật cắt gan 18
1.7 Liên quan giữa độ thanh lọc ICG và suy chức năng gan sau phẫu thuật cắt gan 23
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1 Thiết kế nghiên cứu 28
2.2 Đối tượng nghiên cứu 28
2.3 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 28
2.4 Cỡ mẫu 28
2.5 Các biến số nghiên cứu 29
2.6 Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu 32
2.7 Quy trình nghiên cứu 38
2.8 Phương pháp trình bày và phân tích số liệu 38
2.9 Đạo đức trong nghiên cứu 41
Chương 3. KẾT QUẢ 43
3.1 Đặc điểm dân số mẫu 43
3.2 Tương quan giữa độ thanh lọc ICG và mức độ xơ gan trên giải phẫu bệnh theo thang điểm Ishak 51
3.3 So sánh độ thanh lọc ICG và thang điểm Child-Pugh trong đánh giá chức năng gan trước phẫu thuật cắt gan 52
3.4 Liên quan giữa độ thanh lọc ICG và thể tích gan bảo tồn với suy gan sau phẫu thuật cắt gan lớn 62
Chương 4. BÀN LUẬN 74
4.1 Đặc điểm dân số mẫu 74
4.2 Tương quan giữa độ thanh lọc ICG và mức độ xơ gan trên giải phẫu bệnh theo thang điểm Ishak 82
4.3 So sánh độ thanh lọc ICG và thang điểm Child-Pugh trong đánh giá chức năng gan trước phẫu thuật cắt gan 84
4.4 Liên quan giữa độ thanh lọc ICG và thể tích gan bảo tồn với biến chứng suy gan sau phẫu thuật cắt gan lớn 89
4.5 Hạn chế của nghiên cứu 95
KẾT LUẬN 97
KIẾN NGHỊ 99
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH-VIỆT
Tiếng Anh | Tiếng Việt | |
AASLD | American Association for the Study of Liver Disease | Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Hoa Kỳ |
ALPPS | Associating liver partition and portal vein ligation for staged hepatectomy | Phẫu thuật kết hợp tách đôi nhu mô gan và thắt tĩnh mạch cửa cho cắt gan hai thì |
APASL | Asia Pacific Association for the Study of Liver | Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan châu Á - Thái Bình Dương |
BN | Bệnh nhân | |
eICG-R15 | Giá trị ước lượng ICG-R15 | |
HPT | Hạ phân thùy | |
ICG | Indocyanine green | |
ICG-PDR | Indocyanine green - Plasma disappearance rate | Tỉ lệ thải trừ ICG trong một phút đầu |
ICG-R15 | Indocyanine green - Retention rate at 15 minutes | Tỉ lệ ICG còn lại sau 15 phút |
INR | International Normalized Ratio | |
ISGLS | International Study Group of Liver Surgery | Hiệp hội nghiên cứu phẫu thuật gan thế giới |
MELD | The Model for End-stage Liver Disease | |
PHLF | Posthepatectomy liver failure | Suy gan sau phẫu thuật cắt gan |
PT | Prothrombin time | Thời gian prothrombin |
PVE | Portal vein embolization | Thuyên tắc tĩnh mạch cửa |
Q1 | Quadrant 1 | Tứ phân vị thứ 25 |
Q2 | Quadrant 2 | Tứ phân vị thứ 50 (Trung vị) |
Q3 | Quadrant 3 | Tứ phân vị thứ 75 |
RLV | Remnant liver volume | Thể tích gan bảo tồn |
SLV | Standard liver volume | Thể tích gan chuẩn |
TACE | Transcatheter arterial chemoembolization | Tắc mạch hóa chất |
Có thể bạn quan tâm!
- Giá trị tiên lượng chức năng gan của độ thanh lọc indocyanine green trong phẫu thuật cắt gan - 2
- Đánh Giá Chức Năng Gan Trước Phẫu Thuật Cắt Gan
- Liên Quan Giữa Độ Thanh Lọc Icg Và Tăng Áp Lực Tĩnh Mạch Cửa
Xem toàn bộ 138 trang tài liệu này.
Total liver volume | Thể tích gan toàn bộ | |
TP.HCM | Thành phố Hồ Chí Minh | |
TV | Tumor volume | Thể tích khối u |
UTTBG | Ung thư tế bào gan |
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thang điểm Child-Pugh 9
Bảng 1.2. Mức độ xơ gan trên giải phẫu bệnh theo Ishak 11
Bảng 1.3. Phân độ suy chức năng gan sau phẫu thuật cắt gan theo ISGLS 20
Bảng 1.4. Tỉ lệ suy chức năng gan sau mổ theo ISGLS của các tác giả 22
Bảng 3.1. Tình trạng viêm gan của các bệnh nhân 43
Bảng 3.2. Các xét nghiệm chức năng gan trong thang điểm Child-Pugh 44
Bảng 3.3. Chức năng gan theo thang điểm Child-Pugh 44
Bảng 3.4. Độ thanh lọc ICG 44
Bảng 3.5. Can thiệp TACE trước phẫu thuật cắt gan 45
Bảng 3.6. Làm phì đại gan trước phẫu thuật cắt gan 45
Bảng 3.7. Loại phẫu thuật cắt gan 45
Bảng 3.8. Biến chứng sau phẫu thuật cắt gan 47
Bảng 3.9. Phân độ suy gan sau phẫu thuật cắt gan 48
Bảng 3.10. Phân độ suy gan sau phẫu thuật cắt gan lớn 48
Bảng 3.11. So sánh tỉ lệ suy gan giữa hai nhóm cắt gan nhỏ và cắt gan lớn 49
Bảng 3.12. So sánh mức độ suy gan giữa hai nhóm cắt gan nhỏ và cắt gan lớn 49
Bảng 3.13. Bản chất u gan trên giải phẫu bệnh 49
Bảng 3.14. Mức độ xơ gan theo thang điểm số Ishak 50
Bảng 3.15. Liên quan giữa độ thanh lọc ICG và biến chứng suy gan sau phẫu thuật cắt gan 57
Bảng 3.16. Liên quan giữa độ thanh lọc ICG và mức độ suy gan sau phẫu thuật cắt gan 58
Bảng 3.17. Liên quan giữa thang điểm Child-Pugh và suy gan sau phẫu thuật cắt gan 59
Bảng 3.18. Liên quan giữa các xét nghiệm thành phần của thang điểm Child-Pugh và suy gan sau phẫu thuật cắt gan 59
Bảng 3.19. Liên quan giữa mức độ xơ gan và suy gan sau phẫu thuật cắt gan 56