Du lịch sinh thái - 2

13.2.1. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội Đạtẻh: 218

13.2.2. Hiện trạng phát triển du lịch: 219

13.3. Đánh giá tính bền vững của khu du lịch sinh thái hồ Đạ Tẻh và hồ Đạ Hàm220

13.4. Phân tích và đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái của hồ Đạtẻh và hồ Đạ hàm (huyện Đạtẻh - Tỉnh Lâm Đồng) 232

13.4.1.Thuận lợi về điều kiện tự nhiên của Đạtẻh: 232

13..4.2. Thế mạnh về kinh tế - xã hội - tài nguyên nhân văn phục vụ phát triển du lịch sinh thái 234

13.4.3. Thế mạnh về chính sách phát triển du lịch: 235

13.5. Phân tích sức tải tại khu du lịch Hồ Đạ Tẻh và Hồ Đạ Hàm bằng công cụ SWOT 240

13.6. Mô hình phát triển du lịch kết hợp làng nghề tại vùng nghiên cứu 240

13.6.1. Mô hình du lịch sinh thái hồ Đạ Hàm: 240

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 415 trang tài liệu này.

13.6.1. Mô hình du lịch sinh thái hồ Đạ Tẻh: 241

13.6.2. Mô hình du lịch sinh thái rừng: 244

Du lịch sinh thái - 2

13.6.4. Mô hình du lịch sinh thái thác Triệu Hải: 245

13.7. Định hướng quy hoạch du lịch sinh thái bền vững cho khu vực Hồ Đạ Hàm

– Đạ Tẻh 246

13.7.1. Đối với hồ Đạ Tẻh: 246

13.7.2. Đối với hồ Đạ Hàm: 246

CHƯƠNG 14 251

KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG KHU DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN CHIM LẬP ĐIỀN – XÃ LONG ĐIỀN TÂY – HUYỆN ĐÔNG HẢI – TỈNH BẠC LIÊU 251

14.1. TỔNG QUAN 251

14.1.1. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu: 251

14.1.2. Tổng quan về du lịch sinh thái, tiềm năng du lịch sinh thái của Lập Điền252

14.2. CÁC LOẠI HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI VƯỜN CHIM LẬP ĐIỀN: 253

14.2.1.Xây dựng nguyên tắc chỉ đạo quản lý các hoạt động du lịch sinh thái ở vườn chim Lập Điền: 253

14.2.2. Các loại hình du lịch sinh thái ở vườn chim Lập Điền 253

14.3. MÔ HÌNH DU LỊCH SINH THÁI VÀ QUY MÔ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH 254 14.3.1.Nguyên tắc quy hoạch mặt bằng: 256

14.3.2.Nguyên tắc thiết kế công trình: 256

14.3.3.Nguyên tắc thiết kế cơ sở hạ tầng và sử dụng năng lượng: 257

14.3.4.Nguyên tắc quản lý chất thải: 257

14.3.5.Nguyên tắc đánh giá các phương tiện phục vụ du lịch sinh thái: 257

14.4. Sức tải của khu du lịch sinh thái vườn chim Lập Điền. 257

14.4.1.Xác định mức độ ảnh hưởng của mô hình du lịch sinh thái đến môi trường sinh thái xã Long Điền Tây: 258

14.4.2.Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục những tác động do hoạt động du lịch gây ra: 259

14.4.3.Xác định khả năng chịu tải của mô hình du lịch sinh thái: 260

14.5.Tổ chức cảnh quan khu du lịch sinh thái vườn chim Lập Điền: 262

14.5.2.Đề xuất các biện pháp bảo vệ Vườn chim Lập Điền 264

CHƯƠNG 15 266

NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH BẾN TRE. 266

15.1. TỔNG QUAN 266

15.1.1.Mục tiêu của dự án: 266

15.1.2.Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Châu Thành trước khi triển khai dự án 266

15.1.3. Hiện trạng DLST Châu Thành 268

15.2.Xây dựng mô hình môi trường tại các điểm DLST mẫu 272

15.2.1.Mô hình xử lí nước cấp: 272

15.2.2.Mô hình xử lí nước thải: 273

15.2.3.Mô hình xử lý rác thải: 273

15.2.4.Mô hình đào tạo – tập huấn chuyên môn và nghiệp vụ 273

15.2.5.Xây dựng bộ tiêu bản động – thực vật vùng dự án 275

15.3. Đề xuất các mô hình du lịch sinh thái và các nhóm giải pháp phát triển du lịch huyện Châu Thành: 276

15.3.1.Đề xuất các mô hình du lịch sinh thái bền vững huyện Châu Thành 276

15.3.2.Đề xuất các nhóm giải pháp phát triển DLST bền vững huyện Châu Thành277 15.3.2.1.Nhóm giải pháp về thể chế hành chính 277

15.3.2.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch 278

15.3.2.3.Nhóm giải pháp về quảng bá – nghiên cứu thị trường 278

15.3.2.4.Nhóm giải pháp về đào tạo 279

CHƯƠNG 16 282

ĐỀ ÁN BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN ĐÀN VOI NHÀ TỈNH ĐĂKLĂK PHỤC VỤ DU LỊCH SINH THÁI 282

16.1. TỔNG QUAN 282

16.1.1.Khái quát tỉnh Đăklăk 282

16.1.2.Thực trạng của đàn voi nhà tỉnh Đăklăk 282

16.1.3.Voi trong lễ nghi, phong tục và đời sống của đồng bào Đăk Lăk 284

16.1.4. Dự báo, đánh giá và phân tích khả năng sinh tồn và phát triển đàn voi nhà ở Đăklăk trong tương lai 288

16.2.Quy hoạch các khu bảo tồn voi nhà phục vụ DLST

16.2.1.Các nguyên tắc quy hoạch các khu bảo tồn 290

16.2.2.Quy hoạch các khu bảo tồn: 291

16.2.3.Xác định các mục tiêu quản lý của khu bảo tồn 292

16.2.4.Mô hình hoạt động - khu bảo tồn voi tương lai của ĐăkLăk 294

16.2.5.Xây dựng các giải pháp tổ chức quản lý các khu bảo tồn 296

16.3.Xây dựng chương trình quản lý và các giải pháp kỹ thuật để bảo tồn đàn voi nhà: ........................................................................

16.3.1.Định hướng 298

16.3.2.Các giải pháp 298

16.3.2.1.Thành lập hội những người nuôi voi 298

16.3.2.2.Thành lập trung tâm bảo tồn và phát triển voi nhà 298

16.3.2.3.Chương trình quản lý, khai thác và sử dụng voi 300

16.3.2.4.Chương trình nghiên cứu quá trình sinh sản và sức khỏe voi 300

CHƯƠNG 17 NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT PHỤC VỤ DU LỊCH SINH THÁI 302

17.1. TỔNG QUAN VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT TẠI TP HCM 302

17.2.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI TP HỒ CHÍ MINH305

17.3. ĐÁNH GIÁ NHỮNG MẶT ĐÃ ĐẠT VÀ NHỮNG MẶT CÒN HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Ở TP. HỒ CHÍ MINH VÀ RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ 308

17.3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT: 308

17.3.2. NHỮNG MẶT CÒN HẠN CHẾ 311

17.4.CÔNG TÁC BẢO TỒN ĐDSH Ở RNM CẦN GIỜ: 316

17.5. CÁC BIỆN PHÁP, CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ 318

17.5.1.TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ BẢO TỒN ĐDSH HIỆN NAY 320

17.5.2.CÁC BIỆN PHÁP, CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ BẢO TỒN ĐDSH TP. HCM VÀ RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ 324

CHƯƠNG 18: NGHIÊN CỨU CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA, LỄ HỘI, DANH LAM THẮNG CẢNH ĐỂ XÂY DỰNG CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH ĐẶC TRƯNG TỈNH KIÊN GIANG 333

18.1. TỔNG QUAN VỀ TỈNH KIÊN GIANG 333

18.2. TÀI NGUYÊN DU LỊCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI TỈNH KIÊN GIANG 334

18.2.1. Tài nguyên du lịch của tỉnh Kiên Giang 334

18.2.2. Các địa danh du lịch, di tích lịch sử, văn hóa của tỉnh Kiên Giang 337

18.2.1.2.1. Khu lăng Mạc Cửu – núi Bình San 337

18.2.1.2.2. Đình thờ Nguyễn Trung Trực 337

18.2.1.2.3. Chùa Tam Bảo: di tích lịch sử của Kiên Giang, khám và chữa bệnh miễn phí 337

18.2.1.2.4. Di tích danh thắng Chùa Hang 337

18.2.1.2.5. Hòn Đất 337

18.2.1.2.6. Thạch Động (Thạch Động thôn vân) 337

18.2.1.2.7. Núi MoSo 337

18.2.1.2.8. Di tích căn cứ địa cách mạng U Minh Thượng 337

18.2.1.2.9. Núi pháo đài, Giang Thành, Phương Thành, Phù Dung Tự 337

18.2.1.2.10. Chùa Quan Đế 337

18.2.1.2.11. Di chỉ khảo cổ học Nền Chùa. 337

18.2.1.2.12. Đình Vĩnh Hoà 337

18.2.1.2.13. Chùa Tổng Quản 337

18.2.1.3. Các danh lam thắng cảnh của tỉnh Kiên Giang 337

18.2.1.3.1. Cảnh đẹp Hòn Tre 337

18.2.1.3.2. Châu Nham Sơn (Núi Đá Dựng) 337

18.2.1.3.3. Đảo Phú Quốc 337

18.2.1.3.4. Hòn Phụ Tử. 337

18.2.1.3.5. Các địa danh khác 337

18.2.3. Huyện Kiên Lương – Hà Tiên (Kiên Lương và quần đảo bà Lụa) 338

18.2.4. Các lễ hội tiêu biểu của tỉnh Kiên Giang 341

18.2.4.1 Các lễ hội của người Kinh 341

18.2.4.2. Lễ hội của người Hoa 341

18.2.4.3. Các lễ hội của người Khmer 342

18.2.4.4. Các làng nghề thủ công truyền thống 342

18.2.4.4.1. Nghề chế tác đồi mồi Hà Tiên 343

18.2.4.4.2. Nghề chế tác huyền Hà Tiên 343

18.2.4.4.3. Nghề chế biến nước mắm Phú Quốc 344

18.2.4.4.4. Nghề nặn đồ đất Hòn Đất 345

18.2.4.4.5. Nghề dệt chiếu Tà Niên (huyện Châu Thành) 346

18.2.4.5. Các phong tục, tập quán của các dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 347

18.2.4.5.1. Đặc điểm phong tục tập quán của người Kinh 347

18.2.4.5.2. Đặc điểm phong tục tập quán người Hoa 349

18.2.4.5.3. Đặc điểm phong tục tập quán người Khơme 350

18.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CỦA CÁC TÀI NGUYÊN DU LỊCH TỈNH KIÊN GIANG 355

18.2.1. Đánh giá hiện trạng bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa trên địa bàn tỉnh hiện nay 356

18.2.2. Đánh giá hiện trạng danh lam thắng cảnh và hiện trạng môi trường du lịch tỉnh Kiên Giang. 358

18.2.2.1. Đánh giá hiện trạng danh lam thắng cảnh và hiện trạng môi trường du lịch tỉnh Kiên Giang 358

18.2.2.2. Đánh giá hiện trạng các lễ hội tại tỉnh Kiên Giang. 359

18.2.2.2.1. Đánh giá hiện trạng các lễ hội tại tỉnh Kiên Giang 359

18.2.2.2.2.. Đánh giá hiện trạng các làng nghề và đặc sản địa phương. 360

18.3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH KIÊN GIANG361

18.3.1. Giải pháp bảo tồn, tôn tạo và phát triển các di tích lịch sử, di tích văn hóa tỉnh Kiên Giang 361

18.3.2. Giải pháp bảo tồn, tôn tạo danh lam thắng cảnh và đa dạng sinh học. 363

18.3.3. Giải pháp bảo tồn, tôn tạo và phát huy các lễ hội 365

18.3.3.1. Giải pháp về chính sách 365

18.3.3.2. Giải pháp về nghiên cứu khoa học 366

18.3.3.3. Giải pháp về xây dựng các chương trình lễ hội 366

18.3.3.4. Giải pháp bảo tồn, lưu trữ tư liệu về văn hóa nghệ thuật của tỉnh 367

18.3.4. Giải pháp bảo tồn, tôn tạo các làng nghề và đặc sản địa phương 368

18.3.4.1. Nghề chế tác đồi mồi Hà Tiên 369

18.3.4.1.1.Về pháp lý sử dụng nguyên liệu và đầu ra sản phẩm 369

18.3.4.1.2. Về nguồn nguyên liệu 370

18.3.4.1.3. Về lực lượng kế thừa và bảo tồn nghề giá trị văn hóa nghề 371

18.3.4.2. Nghề chế tác huyền Hà Tiên 372

18.3.4.2.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm 372

18.3.4.2.2. Hỗ trợ vốn 373

18.3.4.2.3. Tìm nguồn nguyên liệu trong nước 373

18.3.4.2.4. Truyền dạy nghề và bảo tồn nghề 374

18.3.4.3. Nghề chế biến nước mắm Phú quốc 375

18.3.4.3.1. Bảo vệ thương hiệu và chất lượng nước mắm Phú Quốc 375

18.3.4.3.2. Qui hoạch khai thác bảo đảm nguồn nguyên liệu 376

18.3.4.3.4. Hỗ trợ đầu tư kỹ thuật sản xuất theo tiêu chuẩn 376

18.3.4.4. Nghề nặn đồ đất Hòn Đất 376

18.3.4.4.1. Qui hoạch đầu tư nghề nặn đồ đất Hòn Đất thành làng nghề truyền thống 377

18.3.4.4.2. Qui hoạch vùng khai thác nguyên liệu 377

18.3.4.4.3. Thay đổi mẫu mã sản phẩm và chất lượng sản phẩm 377

18.3.4.4.4. Hỗ trợ đào tạo nghề 378

18.3.4.5. Nghề dệt chiếu Tà Niên 378

18.3.4.5.1. Qui hoạch, đầu tư làng Tà Niên thành làng nghề thủ công truyền thống378 18.3.4.5.2. Tạo nguồn nguyên liệu 378

18.3.4.5.3. Thay đổi mẫu mã sản phẩm 379

18.3.4.5.4. Hỗ trợ đào tạo nghề 379

18.3.5. Giải pháp kết nối và khai thác các di tích lịch sử, văn hoá, lễ hội, làng nghề và danh lam thắng cảnh tại tỉnh Kiên Giang. 381

18.3.5.1. Giải pháp về quản lý và tổ chức các hoạt động du lịch 382

18.3.5.2. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực 382

18.3.5.3. Giải pháp về CSHT phục vụ cho nhu cầu du lịch 383

18.3.5.4. Giải pháp về tuyên truyền, quảng bá và tiếp thị 384

18.3.6. Giải pháp kết nối và khai thác các di tích lịch sử, văn hoá, lễ hội, làng nghề và danh lam thắng cảnh liên vùng ( trong nước và quốc tế) 385

18.3.6.1. Tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái và quản lý 385

18.3.6.1.1. Quản lý hoạt động du lịch 385

18.3.6.1.2. Tổ chức hoạt động 387

18.3.6.2. Đào tạo nguồn nhân lực 389

18.3.6.3. Cơ sở hạ tầng 390

18.3.6.4. Tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị 391

18.3.6.5. Cơ chế chính sách 393

18.3.6.6. Quy hoạch 394


GIỚI THIỆU




Du lịch nói chung, Du lịch sinh thái (DLST) nói riêng đang nhận được sự quan tâm một cách đáng kể. Một khi ống khói của các nhà máy, các xí nghiệp càng vươn cao hơn lên bầu trời, dân số không ngừng gia tăng, đô thị hóa và tập trung dân cư, tập trung công nghiệp, khói bụi giao thông… đang là vấn nạn thì nhu cầu tìm về với tự nhiên là một tất yếu. Trào lưu DLST đã và đang dấy lên ở nhiều quốc gia dưới góc độ tiếp cận này.

Xuất phát từ sự nhận thức được ích lợi (bảo tồn môi trường tự nhiên, bảo tồn các giá trị văn hóa của các dân tộc, phát triển kinh tế - xã hội…) của DLST, Liên hiệp quốc đã chọn năm 2002 làm năm Quốc tế về DLST.

Theo đánh giá của Hiệp hội Du lịch Châu Á – Thái Bình Dương (PATA), DLST đang có chiều hướng phát triển và trở thành một bộ phận có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất về tỷ trọng trong ngành du lịch. Nơi nào còn giữ được sự cân bằng sinh thái thì nơi đó sẽ có tiềm năng phát triển tốt về DLST và thu hút được nguồn du khách lớn, lâu dài và ổn định.

Việt Nam cũng có tiềm năng lớn để phát triển DLST, song song với sự phát triển đô thị, các khu công nghiệp và các ống khói nhà máy mọc lên thì các khoảng xanh đô thị và ven đô thị cũng được thiết kế để tạo nên sự cân bằng cho sinh thái môi trường. Tuy nhiên, cho đến nay, việc phát triển của loại hình du lịch này còn gặp rất nhiều khó khăn, những hiểu biết kinh nghiệm còn hạn hẹp và chưa có những cơ sở lý luận đủ vững chắc để đáp ứng ngang tầm với sự phát triển của DLST đương đại. Loại hình du lịch này ở Việt Nam mới chỉ chú trọng đến các mục tiêu về môi trường và về sức khỏe chứ chưa mang ý nghĩa giáo dục về trách nhiệm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường tự nhiên và phát huy những giá trị văn hóa cao đẹp của các dân tộc và các ích lợi khác.

Tài liệu này là sự nỗ lực của chúng tôi để giới thiệu về các quy luật tương tác giữa các thành phần môi trường trong một hệ sinh thái, tính đa dạng sinh học, diễn thế và sự phụ thuộc lẫn nhau của chúng theo quy luật vận động và phát triển của DLST. Giới thiệu cho sinh viên hiểu biết thêm về cơ sở sinh thái môi trường, sinh thái cảnh quan, cái hay, cái đẹp, cái hấp dẫn của một số loại hình sinh thái đặc thù, khai thác nhằm phục vụ cho hướng dẫn DLST và bảo vệ môi trường bền

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 31/05/2023