- Đặt que dò dương ) đến điểm D và que dò âm đến E.
(VOLTS/DIV; TIME/DIV; POSITION ); INTENSITY; FOCUS; TRIGLEVEL....
- Điều chỉnh các núm xoay trên dao động ký:
để có một sóng đứng im trên màn hình dao động ký, ghi nhận giá trị biên độ h1 (ô) vào bảng 5 dưới đây.
- Giữ nguyên các núm điều chỉnh trên AF 1)và dao động ký 3).
- Tiếp theo đặt que dò dương ) đến điểm F rồi ghi nhận giá trị h2 ô) vào bảng 1
Bảng 1:
h1 (ô) | h2 (ô) | R h1 R () 1 h 2 2 | |
1.5 | |||
2 | |||
2.5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đo lường điện tử Nghề Điện tử công nghiệp - CĐ-TC - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp - 7
- Đo Chu Kỳ (T) Và Tần Số (F) Của Tín Hiệu: Thứ Tự Để Tính Chu Kỳ, Tần Số Của Tín Hiệu Bước 1. Đọc Số Time/div.
- Đo lường điện tử Nghề Điện tử công nghiệp - CĐ-TC - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp - 9
Xem toàn bộ 86 trang tài liệu này.
* Đo điện dung tụ điện bằng dao động ký:
- Từ ngỏ ra OUT – PUT) của nguồn AF lấy ra một tín hiệu hình sin có biên độ là 2V hiệu dụng xác định 2V bằng VOM) tần số 1KHz như hình vẽ .
Mắc mạch như hình 2.
NGUÔN AF
Que đo dương
Osillocope
I | |
70
- Đặt que dò dương ) đến điểm I và que dò âm đến .
(VOLTS/DIV; TIME/DIV; POSITION ); INTENSITY; FOCUS; TRIGLEVEL....
- Điều chỉnh các núm xoay trên dao động ký:
để có một sóng đứng im trên màn hình dao động ký, ghi nhận giá trị biên độ h1 (ô) vào bảng 2 dưới đây.
- Giữ nguyên các núm điều chỉnh trên AF 1)và dao động ký 3).
- Tiếp theo đặt que dò dương ) đến điểm K. Quan sát rồi ghi nhận giá trị h2
ô) vào bảng 2.
- Thay đổi tần số của sóng sin từ nguồn AF 1): f = 1500Hz – 2000Hz và lằp lại các bước đo trên. Ghi nhận kết quả h1, h2(ô) vào bảng 6.
Bảng 2:
h1 (ô) | h2 (ô) | C h1 . 1 . (F) 1 h R 2 | |
1.5 | |||
2 | |||
2.5 |
* Đo điện cảm bằng dao động ký:
- Từ ngỏ ra OUT – PUT) của nguồn AF lấy ra một tín hiệu hình sin có biên độ là 2V hiệu dụng xác định 2V bằng VOM) tần số 1KHz như hình vẽ .
Mắc mạch như hình 3.
NGUÔN AF
Que đo dương
Osillocope
A
R
h1
OUTP UT
J
B
L
h2
Y
A
Y
B
(1)
(2)
F
(3)
Que đo âm
Chọn R = 39 hoặc 18 hoặc 82
Hình 3
- Đặt que dò dương ) đến điểm A và que dò âm đến B.
(VOLTS/DIV; TIME/DIV; POSITION ); INTENSITY; FOCUS; TRIGLEVEL....
- Điều chỉnh các núm xoay trên dao động ký:
để có một sóng đứng im trên màn hình dao động ký, ghi nhận giá trị biên độ h1 (ô) vào bảng 3 dưới đây.
- Giữ nguyên các núm điều chỉnh trên AF 1)và dao động ký 3).
- Tiếp theo đặt que dò dương ) đến điểm F. Quan sát rồi ghi nhận giá trị h2
ô) vào bảng 3.
Bảng 3:
h1 (ô) | h2 (ô) | C h1 . 1 . (F) 1 h R 2 | |
1.5 | |||
2 | |||
2.5 |
- Quan sát dạng sóng vuông trên dao động ký.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu cần tham khảo:
- Nguyễn Ngọc Tân, Ngô Tấn Nhơn, Ngô Văn Ky - Kỹ thuật đo - Trường Đại Học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, 2000.
- Phan Ngọc Bích, KS Phan Thanh Đức, KS Trần Hữu Thanh - Giáo trình đo lường điện - máy điện - khí cụ điện, Trường kỹ thuật điện - Công ty điện lực 2 - TP. Hồ Chí Minh, 2000.
- Nguyễn Văn Hòa - Đo lường và các thiết bị đo lường - NXB giáo dục, 2000.
- Nguyễn Văn Hòa , Kỹ thuật đo lường điện và không điện , NXB giáo
dục.
- Nguyễn Hòa Công, Kỹ thuật đo lường ,NXB ĐH QG Hà Nội