Kinh đô lừng lẫy dưới thời vương quốc Aya Thaga (1350 - 1767), với phong cách kiến trúc độc đáo. ở đây có cung điện Bangpain, đền Phanon Choeng,... Năm 1767 Ayutthaya bị quân xâm lược Myanmar tàn phá. Di tích còn lại là những ngọn tháp, di tích lịch sử Ayutthaya
7.7.5.3. Lopburi: Có cung điện mùa hè Nari Ratchariwet, đền Prang Sam Yot.
7.7.5.4. Pattaya: Nằm ở ở bờ biển phía đông, cách Bangkok 147 km, là nơi nghỉ mát, giải trí nổi tiếng, được mệnh danh là Nữ hoàng của châu á. Một thành phố trẻ được hình thành từ một căn cứ quân sự của Mĩ.
7.5.5.5. Sukhothai :
Là cố đô của Thái Lan hơn một thế kỷ, được vị Hoàng đế đầu tiên của người Thái xây dựng năm 1293. Kinh đô nằm ở miền Trung Thái Lan, là một đô thành rộng lớn, sầm uất, xung quanh có nhiều đền đài, là di sản văn hoá thế giới.
7.5.5.6. Chiang Mai:
Nằm ở vùng Tây Bắc, thành phố cổ nằm trong miền núi rừng hùng vĩ, có thành phố cổ với nhiều dân tộc sinh sống và đền chùa. Chiang Mai được mệnh danh là Bông hồng phương Bắc
7.5.5.7. Phuket:
“Viên ngọc phương Nam”, “Hòn đảo ước mơ”, hòn đảo có hình dáng giống viên ngọc trai, rộng 21 km, dài 48 km, là đảo lớn nhất Thái Lan. Phong cảnh tràn đầy màu xanh của cây cối, bao trùm lên các quả đồi. Những bãi biển cát trắng, nước biển trong xanh, ấm áp. Phu ket rất hấp dẫn khách du lịch . Du lịch phát triển rất nhanh chóng. Hệ thống khách sạn, các công viên giả trí, thể thao phát triển mạnh mẽ.
Câu hỏi ôn tập
1. Anh (chị) nêu khái quát tài nguyên và sự phát triển du lịch nước Pháp.
2. Anh (chị) nêu khái quát tài nguyên và sự phát triển du lịch của Trung Quốc.
3. Anh (chị) nêu khái quát tài nguyên và sự phát triển du lịch của Thái Lan.
4. Anh (chị) nêu khái quát tài nguyên và sự phát triển du lịch của Hoa Kỳ.
5. Anh (chị) đánh giá tiềm năng du lịch của Australia.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Anh Côi (biên dịch), Du lịch vòng quanh thế giới, Nxb Thanh niên, 2003.
2. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hoà, Giáo trình kinh tế du lịch, Nxb Lao động xã hội, 2004
3. Đặng Duy Lợi, Nguyễn Thục Nhu, Địa lý tự nhiên Việt Nam, Nxb Giáo dục, 1999.
4. Phạm Trung Lương (chủ biên), Tài nguyên và môi trường du lịch Việt Nam, Nxb Giáo dục, 2000.
5. Duy Nguyên, Minh Sơn, Ánh Hồng, Sổ tay du lịch thế giới, Nxb Văn hoá - Thông tin,
6. Văn Sính Nguyên, Câu chuyện địa lý phương Tây, Nxb Trẻ, 2004.
7. Kiều Mạnh Thạc, Thủ đô các nước trên thế giới, Nxb Thế giới, 2004.
8. Đan Thanh, Trần Bích Thuận, Địa lý kinh tế - xã hội thế giới (3 phần), Đại học Sư phạm Hà Nội, 1995.
9. Lê Bá Thảo, Việt Nam - lãnh thổ và các vùng địa lý, Nxb Thế giới, 1998.
10. Nguyễn Viết Thịnh, Giáo trình Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam, Nxb Giáo dục, 2000.
11. Lê Thông (chủ biên), Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam (5 tập), Nxb Giáo dục, 2003.
12. Trần Mạnh Thường, Những di sản nổi tiếng thế giới, Nxb Văn hoá Thông tin, 2000.
13. Nguyễn Minh Tuệ (và nhóm tác giả), Địa lý du lịch, Nxb Tp Hồ Chí Minh, 1997
14. Bộ Giáo dục và đào tạo, Atlat địa lý Việt Nam, Nxb Giáo dục, 2005.
15. Bộ Giáo dục và đào tạo, Tập bản đồ thế giới và các châu lục, Nxb Giáo dục, 2005.
16. Hội các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên - Hội khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp, Các vườn quốc gia Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, 2001.
17. Tổng cục Thống kê, Số liệu kinh tế - xã hội các nước và các vùng lãnh thổ trên thế giới, Nxb Thống kê, 2002.
18. Luật du lịch, Nxb Chính trị quốc gia, 2005.
19. Tổng cục Du lịch, Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam 2001 - 2010.
20. Trung tâm công nghệ thông tin du lịch - Tổng cục Du lịch, Di sản thế giới ở Việt Nam, 2006.
21. Trung tâm công nghệ thông tin du lịch - Tổng cục Du lịch, Non nước Việt Nam, 2000, 2003.
22. Võ Công Nghiệp (chủ biên), Danh bạ các nguồn nước khoáng - nước nóng ở Việt Nam, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.
23. Tổng cục Du lịch, TS Trần Thị Mai (chủ biên), Giáo trình Tổng quan du lịch, Nxb Lao động - xã hội, 2008.
24. Tổng cục Du lịch, Nguyễn Vũ Hà, Đoàn Mạnh Cương (chủ biên), Giáo trình Tổng quan cơ sở lưu trú du lịch, Nxb Lao động - xã hội, 2008.
25. Nhóm Trí thức Việt, Non nước Việt Nam 63 tỉnh thành, NXB Thời Đại, 2013.
26. Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Tổ chức lãnh thổ du lịch, NXB Giáo dục Việt Nam,1998.
27. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên), (2012), Địa lý du lịch Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam.
28. Bùi Thị Hải Yến,Tuyến điểm du lịch,NXB Giáo dục, 2006.
29. Tổng cục Du lịch, Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, 2012.
30. Tổng cục Du lịch, Qui hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, 2012.
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1
VÀI NÉT VỀ DI SẢN THẾ GIỚI
Ngày 11/6/1972 UNESCO đã đa ra công ước quốc tế về bảo tồn di sản văn hoá và thiên nhiên, gọi tắt là "Công ước bảo vệ di sản thế giới". Công ước này có hiệu lực từ tháng 12/1975 sau khi được 20 quốc gia thành viên phê chuẩn. Năm 1997 đã có 95 quốc gia tham gia công ước và đã có 247 di sản văn hoá và thiên nhiên được công nhận ghi vào danh sách di sản thế giới.
Việc thực thi công ước được đặt dưới sự giám sát của Uỷ ban di sản thế giới, gọi tắt là WHO.
Tổ chức di sản ngày càng có nhiều ước tham gia. Đến tháng 12/1999 đã có 156 quốc gia là thành viên và có 630 di sản được công nhận ghi vào danh sách di sản thế giới, bao gồm 472 di sản văn hoá, 133 di sản thiên nhiên và 25 di sản hỗn hợp thuộc 188 nước.
Việc một di sản được UNESCO công nhận là di sản thế giới phải đáp ứng được các tiêu chuẩn của WHO
Các di sản thiên nhiên thế giới được xếp hạng theo 4 tiêu chuẩn
Theo UNESCO, một địa điểm trên trái đất được xem và công nhận là di sản thiên nhiên thế giới phải đáp ứng được ít nhất một trong các tiêu chuẩn và các điều kiện về tính toàn vẹn sau:
1) Là những mẫu tiểu biểu nhất cho những giai đoạn tiến hoá của trái đất.
2) Là những mẫu tiêu biểu nhất cho quá trình địa chất đang diễn biến cho thấy sự tiến hoá sinh học và tác động qua lại giữa con người với môi trường tự nhiên. Loại mẫu này khác biệt với loại thuộc các thời kỳ của lịch sử trái đất và liên quan đến quá trình tiến hoá đang diễn ra của thực vật và động vật, các dạng địa hình, các miền biển.
3) Có những hiện tượng tạo thành hoặc điểm tự nhiên hết sức nổi bật như những mẫu tiêu biểu nhất cho hệ sinh thái quan trọng nhất, những phong cảnh tuyệt đẹp hoặc những tổ hợp đặc sắc của các yếu tố thiên nhiên và văn hoá.
4) Bao gồm những nơi cư trú tự nhiên quan trọng nhất và tiêu biểu nhất trong đó còn sống sót những loại thực vật và động vật bị đe doạ và có giá trị toàn cầu, đặc biệt về mặt khoa học hoặc bảo tồn.
Các di sản văn hóa thế giới được xếp hạng theo 6 tiêu chuẩn
1) Là tác phẩm nghệ thuật độc nhất vô nhị, tác phẩm hàng đầu của tài năng con người.
2) Có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển của nghệ thuật kiến trúc, nghệ thuật cấu tạo không gian trong một thời kỳ nhất định, trong một khung cảnh văn hoá nhất định.
3) Chứng cớ xác thực cho một nền văn minh đã biến mất.
4) Cung cấp một ví dụ hùng hồn về một thể loại xây dựng hoặc kiến trúc phản ánh một giai đoạn lịch sử có ý nghĩa.
5) Cung cấp một ví dụ hùng hồn về một dạng nhà ở truyền thống nói lên được một nền văn hoá có nguy cơ bị huỷ hoại trước những biến động không thể cưỡng lại được.
6) Có mối quan hệ trực tiếp với những sự kiện, tín ngưỡng đáp ứng được những tiêu chuẩn xác thực về ý tưởng sáng tạo, về vật liệu về cách tạo lập cũng như về vị trí.
Trong kỳ họp lần thứ 28 tổ chức tại thành phố Tô Châu (Trung Quốc) từ 28/6 đến 7/7/2004, Uỷ ban Di sản thế giới đã bổ sung thêm 34 địa danh vào danh sách, nâng tổng số di sản thế giới lên con số 788.
Phụ lục 2
DANH MỤC CÁC BÃI BIỂN VIỆT NAM
Tên bãi biển | Tỉnh, thành phố | Tên bãi biển | |
Quảng Ninh | Bã Cháy, Trà Cổ, Tuần Châu, Vân Đồn | Hải Phòng | Đồ Sơn, Cát Bà |
Thái Bình | Đồng Châu | Nam Định | Thịnh Long, Quất Lâm |
Thanh Hoá | Sầm Sơn, Nghi Sơn | Nghệ An | Cửa Lò, Quỳnh, Diễn Quỳnh |
Hà Tĩnh | Thiên Cầm, Xuân Thành, Đèo Con | Quảng Bình | Đá Nhảy, Nhật Lệ, Bảo Ninh |
Quảng Trị | Cửa Tùng, Cồin Cỏ, Mỹ Thuỷ | Thừa Thiên Huế | Thuận An, Lăng Cô, Chân Mây |
Đà Nẵng | Hải Vân , Bãi Bụt, Bãi Rạng, Sơn Trà, Mỹ Khê, Thanh Bình | Quảng Nam | Cửa Đại |
Quảng Ngãi | Sa Huỳnh | Bình Định | Bãi Dài, Bãi Dại, Bãi Xép, Nhơn Lý |
Phú Yên | Long Thuỷ | Khánh Hoà | Bãi Dài, Dốc Lết, Hòn Chông, Nha Trang |
Ninh Thuận | Cà Ná, Ninh Hải, Thái Bình | Bình Thuận | Mũi Né, Hòn Rơm, Đồ Dương, Mũi Kênh Gà, Thuận Quí |
Bà Rịa-Vũng Tàu | BãI Sau, BãI Trước, BãI Dâu, Bãi Dứa | TP. Hồ Chí Minh | Cần Giờ |
Kiên Giang | Mũi Nai Bãi Dương, Hòn Chông |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Lịch Sử - Văn Hoá Và Tài Nguyên Du Lịch Nhân Văn
- Đặc Điểm Tự Nhiên Và Tài Nguyên Du Lịch Tự Nhiên
- Đặc Điểm Tự Nhiên Và Tài Nguyên Du Lịch Tự Nhiên
- Địa lý du lịch Phần 2 - CĐ Du lịch Hà Nội - 10
- Địa lý du lịch Phần 2 - CĐ Du lịch Hà Nội - 11
Xem toàn bộ 89 trang tài liệu này.
Nguồn: Wikipedia.com
HỆ THỐNG VƯỜN QUỐC GIA VIỆT NAM
Tên vườn quốc gia | Địa điểm | Diện tích(ha) | Năm thành lập | |
Miền núi- trung du phía Bắc | Hoàng Liên Ba Bể Bái Tử Long Tam Đảo Xuân Sơn | Lào Cai Bắc Kạn Quảng Ninh Vĩnh phúc Phú Thọ | 38.724 7.610 15.783 36.883 15.084 | 2002 1992 2005 1997 2002 |
Đồng bằng Bắc Bộ | Ba Vì Cát Bà Cúc Phương Xuân Thuỷ | Hà Tây Hải Phòng Ninh Bình Nam Định | 7.377 15.200 22.200 7.100 | 1991 1986 1966 2003 |
Bắc Trung Bộ | Bến En Pù Mát Vũ Quang Phong Nha-Kẻ Bàng Bạch Mã | Thanh Hoá Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Bình Thừa Thiên-Huế | 38.153 91.000 6.245 85.745 22.031 | 1992 2001 2002 2001 1991 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | Núi Chúa Phước Bình | Ninh Thuận Ninh Thuận | 29.865 19.814 | 2003 2006 |
Tây Nguyên | Chư Mom Ray Kon Ka Kinh Yok Đôn Chư Yang Sin Bidoup Núi Bà | Kon Tum Gia Lai Đăk Lăk Đăk Lăk Lâm Đồng | 56.621 41.780 58.200 58.947 64.800 | 2002 2002 1991 2002 2004 |
Đông Nam Bộ | Cát Tiên Bù Gia Mập Côn Đảo Gò Lò Xa Mát | Đồng Nai Bình Phước Bà Rịa-VũngTàu Tây Ninh | 73.878 26.032 19.998 18.765 | 1992 2002 1993 2002 |
Tây Nam Bộ | Tràm Chim Mũi Cà Mau Phú Quốc U Minh Thượng U Minh Hạ | Đồng Tháp Cà Mau Kiên Giang Kiên Giang Cà Mau | 7.588 41.862 31.422 21.107 8.286 | 1998 2003 2001 2002 2006 |
Nguồn: Hiệp hội các vuờn quốc gia Việt Nam, và Wikipedia.com
THỐNG KÊ CÁC NGUỒN NƯỚC NÓNG THEO CẤP NHIỆT ĐỘ VÀ THEO MIỀN ĐỊA LÝ
Các miền | Cộng | %so với toàn quốc | |||||||
Tây Bắc Bộ | Đông Bắc Bộ | Đồng bằng Bắc Bộ | Bắc Trung Bộ | Nam Trung Bộ | Đông Nam Bộ | Tây Nam Bộ | |||
ấm 30-40oC | 35 | 5 | 6 | 5 | 27 | 5 | 48 | 131 | 51,78 |
Nóng vừa 41-60oC | 38 | 2 | 3 | 9 | 22 | 1 | 2 | 77 | 30,43 |
Rất nóng 61-100oC | 5 | 3 | 2 | 6 | 24 | 1 | 0 | 41 | 16,21 |
Quá nóng >100oC | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | 5,58 |
Cộng | 78 | 10 | 14 | 21 | 73 | 7 | 50 | 253 | |
% so với toàn quốc | 30,83 | 3,95 | 5,53 | 8,30 | 28,85 | 2,77 | 19,76 | 100% |
Nguồn: Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam