PHỤ LỤC 7
DANH HIỆU UNESCO Ở VIỆT NAM
Danh hiệu UNESCO ở Việt Nam gồm danh sách các di sản thế giới, di sản vănhóa phi vật thể của nhân loại, khu dự trữ sinh quyển thế giới, di sản tư liệu thếgiới, công viên địa chất toàn cầu.
1. Danh sách di sản thế giới
Tên di sản thế giới | Địa điểm | Loại hình | Năm công nhận | |
1 | Quần thể di tích cố đô Huế | Thừa Thiên Huế | Văn hóa | 1993 |
2 | Vịnh Hạ Long | Tỉnh Quảng Ninh | Thiên nhiên | 1994 |
3 | Khu đền tháp Mỹ Sơn | Tỉnh Quảng Nam | Văn hóa | 1999 |
4 | Đô thị Hội An | Tỉnh Quảng Nam | Văn hóa | 1999 |
5 | Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng | Tỉnh Quảng Bình | Thiên nhiên | 2003 |
6 | Khu di tích trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội | Thành phố Hà Nội | Văn hóa | 2010 |
7 | Thành nhà Hồ | Tỉnh Thanh Hóa | Văn hóa | 2011 |
8 | Quần thể danh thắng Tràng An | Tỉnh Ninh Bình | Hỗn hợp | 2014 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Tự Nhiên Và Tài Nguyên Du Lịch Tự Nhiên
- Lopburi: Có Cung Điện Mùa Hè Nari Ratchariwet, Đền Prang Sam Yot.
- Địa lý du lịch Phần 2 - CĐ Du lịch Hà Nội - 10
Xem toàn bộ 89 trang tài liệu này.
2. Di sản văn hóa phi vật thể tại Việt Nam
1. Nhã nhạc - âm nhạc cung đình Việt Nam, ở Huế, di sản văn hóa thế giới phi vật thể đầu tiên tại Việt Nam, được công nhận năm 2003, đến năm 2008 được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
2. Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, được công nhận là kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể thế giới vào năm 2005, đến năm 2008 được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
3. Dân ca Quan họ Bắc Ninh, 2009. 4. Ca trù, 2009.
5. Hội Gióng ở đền Phù Đổng và đền Sóc, Hà Nội, 2010.
6. Hát Xoan ở Phú Thọ, 2011.
7. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ, 2012.
8. Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ, 2013.
9. Dân ca ví, giặm Nghệ Tĩnh, 2014.
10. Nghi lễ Kéo co ở Việt Nam, 2015.
3. Khu dự trữ sinh quyển thế giới tại Việt Nam
1. Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ, 2000.
2. Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai, 2011.
3. Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà, 2004.
4. Khu dự trữ sinh quyển châu thổ sông Hồng, 2004.
5. Khu dự trữ sinh quyển ven biển và biển đảo Kiên Giang, 2006.
6. Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An, 2007.
7. Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau, 2009.
8. Khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm, 2009.
9. Khu dự trữ sinh quyển Langbian, 2015
4. Di sản tư liệu tại Việt Nam
Việt Nam hiện có 2 di sản tư liệu thế giới gồm
1. Mộc bản triều Nguyễn, 2009.
2. Bia đá các khoa thi tiến sĩ Triều Lê, Mạc, ở Văn Miếu , 2010.
Và 4 di sản tư liệu khu vực châu Á - Thái Bình Dương gồm
1. Châu bản triều Nguyễn, 2014,
2. Mộc bản kinh Phật thiền phái Trúc Lâm chùa Vĩnh Nghiêm (Bắc Giang),
2012
3. Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế, 2016.
4. Mộc bản trường học Phúc Giang, tỉnh Hà Tĩnh, 2016.
5. Công viên địa chất toàn cầu
Việt Nam hiện có Cao nguyên đá Đồng Văn được công nhận là vào năm 2010.
Nguồn: Tổng cục Du lịch
PHỤ LỤC 8
BIỂU TRƯNG VÀ KHẨU HIỆU CỦA DU LỊCH VIỆT NAM
Biểu tượng chính thức của Du lịch Việt Nam
Ngày du lịch VN 9/7
Biểu trưng | Khẩu hiệu | |
2001-2004 |
| Việt Nam - Điểm đến của thiên niên kỷ mới Vietnam - A destination for the new millennium |
2004-2005 |
| Hãy đến với Việt Nam Welcome to Vietnam |
2006-2011 |
| Việt Nam - Vẻ đẹp tiềm ẩn Vietnam - The hidden charm |
2012-2015 |
| Việt Nam - Vẻ đẹp bất tận Vietnam - Timeless Charm |
2. CHỦ ĐỀ NĂM DU LỊCH QUỐC GIA
Địa phương đăng cai | Chủ đề | Năm | Địa phương đăng cai | Chủ đề | |
2003 | Quảng Ninh | Non nước hữu tình | 2011 | Phú Yên và các tỉnh DH Nam Trung Bộ | Du lịch biển - đảo |
2004 | Điện Biên | Hào hùng chiến khu | 2012 | Thừa Thiên - Huế và các tỉnh DH Bắc Trung Bộ | Du lịch di sản |
2005 | Nghệ An | Theo chân Bác | 2013 | Hải Phòng và các tỉnh ĐB sông Hồng | Văn minh Sông Hồng |
2006 | Quảng Nam | Một điểm đến - hai di sản văn hóa thế giới | 2014 | Lâm Đồng và các tỉnh Tây Nguyên | Đại ngàn Tây Nguyên |
2007 | Thái Nguyên | Về thủ đô gió ngàn - Chiến khu Việt Bắc. | 2015 | Thanh Hóa | Kết nối các di sản thế giới |
2008 | Cần Thơvà các tỉnh ĐB sông Cửu Long | Miệt vườn sông nước Cửu Long | 2016 | Phú Quốc - ĐB Cửu Long | Khám phá đất phương Nam |
2009 | Phú Thọ và Lào Cai, Yên Bái | Về cội nguồn khám phá miền lễ hội | 2017 | Lào Cai - Tây Bắc | Sắc màu Tây Bắc |
2010 | Hà Nội | Thăng Long - Hà Nội, hội tụ ngàn năm | 2018 | Quảng Ninh | Hạ Long - di sản, kỳ quan - điểm đến thân thiện |
2019 | Khánh Hòa | Nha Trang – Sắc màu của biển | |||
2020 | Ninh Bình (tạm hoãn vì COVID) | Hoa Lư - Cố đô ngàn năm |
Nguồn: Tổng cục Du lịch
PHỤ LỤC 9 CHỦ ĐỀ NGÀY DU LỊCH THẾ GIỚI |
Từ năm 1980, ngày 27/9 được chọn làm ngày kỷ niệm của Du lịch Thế giới.
Mỗi năm, kỷ niệm ngày Du lịch Thế giới lại có một chủ đề mới và nước chủ nhà là hội viên của UNWTO được chọn để tổ chức kỷ niệm ngày này bởi Hội đồng Chung của Du lịch Thế giới. Ngày 27/9 là một ngày quan trọng kể từ cuối năm 1969, quy chế của UNWTO được chấp thuận. Sự chấp thuận của các quy chế được coi là một mốc quan trọng trong du lịch toàn cầu.
Tên chủ đề | |
1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 | Du lịch góp phần gìn giữ các di sản văn hoá; gìn giữ hoà bình và tăng cường hiểu biết lẫn nhau Du lịch là phẩm chất cao quí của cuộc sống Niềm tự hào khi đi du lịch, khách tốt và chủ tốt Du lịch là nghỉ ngơi, là quyền lợi và cũng là trách nhiệm của mọi người Du lịch là yếu tố tăng cường sự hiểu biết, hoà bình và sự hợp tác quốc tế Du lịch tuổi trẻ, di sản văn hóa và lịch sử phục vụ cho hoà bình và hữu nghị Du lịch, một sức sống hoà bình thế giới Du lịch phục vụ sự phát triển Du lịch là giáo dục cho tất cả mọi người Sự tự do đi lại của khách du lịch đang tạo ra một thế giới mới Một ngành công nghiệp chưa được biết tới, một ngành dịch vụ cần được biết đến |
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 | Thông tin liên lạc và giáo dục, những yếu tố thúc đẩy sự phát triển du lịch Du lịch, nhân tố của tình đoàn kết ngày càng tăng giữa các xã hội, các nền kinh tế của cuộc gặp gỡ giữa các dân tộc Phát triển du lịch và bảo vệ môi trường nhằm vươn tới sự hài hoà lâu dài Chất lượng phục vụ, chất lượng du lịch Tổ chức Du lịch Thế giới phục vụ du lịch thế giới trong 20 năm Du lịch: một nhân tố của khoan dung và hoà bình Du lịch: một hoạt động của thế kỷ 21 vì sự sáng tạo của công việc và bảo vệ môi trường Sự cộng tác giữa công - tư: chìa khoá để phát triển, xúc tiến và quảng bá du lịch Du lịch: gìn giữ di sản thế giới cho thiên niên kỷ mới Công nghệ và tự nhiên: hai vấn đề thách thức sự phát triển du lịch trong thế kỷ 21 |
Du lịch: cầu nối hòa bình và sự đối thoại giữa các nền văn minh Du lịch sinh thái, chìa khóa để phát triển bền vững Du lịch: động lực xoá đói, giảm nghèo, tạo việc làm và hài hoà xã hội Thể thao và du lịch: động lực quan trọng thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau, văn hoá và phát triển xã hội Lữ hành và giao thông, từ trí tưởng tượng của Jules Verne tới hiện thực ở thế kỷ 21 Du lịch - Công cụ quan trọng nâng cao chất lượng cuộc sống Du lịch tạo nhiều cơ hội cho phụ nữ Du lịch cam kết chống lại sự biến đổi khí hậu toàn cầu Du lịch - gắn với sự đa dạng Du lịch và sự phát triển của cộng đồng | |
2011 2012 2013 2014 2015 2016 | Du lịch liên kết các nền văn hóa Du lịch và Bền vững năng lượng: Chung tay vì sự phát triển bền vững Du lịch và Tài nguyên nước: Hãy chung tay bảo vệ tương lai của chúng ta Du lịch và sự phát triển của cộng đồng Một tỷ du khách, một tỷ cơ hội Du lịch cho mọi người - Thúc đẩy tiếp cận du lịch toàn cầu |
Nguồn: Tổng cục Du lịch, vi.wikipedia.org
***************