Hệ số | |
Chuyên môn: mức độ hoàn thành các công việc của đơn vị | 70% |
Quản lý đơn vị | 15% |
Ý thức kỷ luật cá nhân và xây dựng VHDN | 5% |
Phát triển cá nhân (thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân) | 10% |
Tiêu chuẩn với nhân viên | Hệ số |
Chuyên môn: mức độ hoàn thành các công việc của đơn vị | 70% |
Ý thức kỷ luật cá nhân | 20% |
Phát triển cá nhân (thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân) | 10% |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Sai Lầm Thường Gặp Trong Đánh Giá Thực Hiện Công Việc
- Sử Dụng Kết Quả Đánh Giá Thực Hiện Công Việc Trong Bố Trí Và Sử Dụng Nhân Lực
- Phương Pháp Đánh Giá Và Tiêu Chuẩn Đánh Giá
- Đánh giá thực hiện công việc Phần 2 - 14
- Đánh giá thực hiện công việc Phần 2 - 15
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
Trong đó, tiêu chuẩn phát triển cá nhân đánh giá theo mức độ hoàn thành kế hoạch phát triển cá nhân trong kỳ đánh giá. Trưởng các đơn vị phê duyệt kế hoạch phát triển cá nhân của các thành viên trong đơn vị vào thời điểm đánh giá mức độ hoàn thành của kỳ trước. Hội đồng lương có quyền điều chỉnh hạ hoặc nâng điểm phát triển cá nhân trong trường hợp cần thiết (chỉ tiêu phát triển cá nhân cao hoặc thấp hơn hẳn với các cá nhân khác trong công ty).
Các tiêu chuẩn đánh giá được quy định hướng dẫn tại Phụ lục của quy chế này.
7. HƯỚNG DẪN QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ
7.1. Giao chỉ tiêu, kế hoạch và thống nhất tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá
Vào tuần đầu kỳ đánh giá (tuần cuối tháng 12 và tuần đầu tháng 6): trưởng đơn vị thống nhất với từng CBNV trong đơn vị về mục tiêu chất
lượng của đơn vị và của cá nhân trong kỳ, làm cơ sở và căn cứ tiến hành đánh giá; thống nhất kế hoạch phát triển cá nhân của từng CBNV theo biểu mẫu Kế hoạch phát triển cá nhân.
Trong kỳ kinh doanh, nếu có công việc phát sinh, trưởng đơn vị giao việc và tiến hành điều chỉnh tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá nếu thấy cần thiết.
7.2. Triển khai đánh giá
Đánh giá được tiến hành 6 tháng/lần, vào tuần cuối của tháng 12 và tháng 5. Các bước đánh giá bao gồm:
- Bước 1: Trong quá trình làm việc, người được đánh giá sẽ ghi chép tóm tắt lại các công việc được giao và thực hiện theo mẫu Theo dõi thực hiện các công việc.
- Bước 2: Vào tuần cuối của tháng 12 và tháng 5, người được đánh giá sẽ hoàn thiện mẫu Theo dõi thực hiện các công việc, tự đánh giá theo mẫu Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và chuyển lại cho người đánh giá.
- Bước 3: Người đánh giá kiểm tra và trao đổi lại với người được đánh giá nếu thấy cần thiết, sau đó ký duyệt và chuyển lại cho người được đánh giá để tiếp tục theo dõi.
- Bước 4: Quản lý gián tiếp của người được đánh giá xem xét lại kết quả đánh giá (trong những trường hợp cần thiết).
- Bước 5: Kết quả đánh giá được tập hợp chuyển đầu mối Phòng nhân sự và trình Hội đồng lương phê duyệt kết quả đánh giá. Hội đồng lương sẽ xem xét, điều chỉnh, phê duyệt kết quả đánh giá. Quá trình làm việc công khai và biểu quyết công khai. Trong trường hợp ý kiến của Hội đồng lương không thống nhất (được trên 2/3 số ý kiến nhất trí), ý kiến của Chủ tịch Hội đồng lương là ý kiến cuối cùng.
Để hạn chế tình trạng bình quân chủ nghĩa, công ty quy định tỷ lệ thông thường loại A1 tối đa là 20%, tối đa loại A2 là 40% (không tính trưởng đơn vị). Tuy nhiên, trong trường hợp Hội đồng lương cho rằng đơn vị hoàn thành tốt kế hoạch, tỷ lệ xếp loại A1, A2 có thể cao hơn hạn mức. Trong trường hợp kết quả đánh giá của đơn vị vượt quá hạn mức trên (không được sự chấp nhận của Hội đồng lương), Hội đồng lương sẽ quyết định xếp loại CBNV theo điểm bình quân từ cao xuống thấp theo đơn vị cho đủ chỉ tiêu 20% loại A1, 40% loại A2.
* Lưu ý: Với các thành viên Ban giám đốc, quy trình đánh giá được quy định đơn giản hóa. Cá nhân sẽ tự đánh giá, sau đó chủ tịch HĐQT đánh giá và phê duyệt. Sử dụng biểu mẫu đánh giá ĐGTT05.
8. SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Các ý kiến của CBNV nêu trong phiếu đánh giá là cơ sở để Công ty xây dựng và triển khai các hoạt động đào tạo, phát triển nhân lực và quản lý của công ty.
Kết quả đánh giá được sử dụng vào xem xét bố trí lại nhân lực.
Cụ thể:
+ Cá nhân có 2 kỳ liên tiếp xếp loại C có thể được xem xét chấm dứt hợp đồng lao động.
+ Cá nhân có 02 kỳ liên tiếp xếp loại B có thể được xem xét bố trí điều chuyển công việc phù hợp hơn.
+ Các trưởng đơn vị, các cá nhân có kết quả đánh giá chéo thấp và không được cải thiện trong 3 kỳ liên tiếp sẽ được xem xét bố trí lại công việc.
+ Công ty chỉ xem xét đề bạt các cá nhân có thành tích đạt 4 kỳ liên tiếp loại A (A1, A2).
Kết quả đánh giá được sử dụng vào công tác tiền lương. Cụ thể định hướng như sau:
+ Kết quả đánh giá được sử dụng tính hệ số lương năng suất định kỳ của công ty.
A1: 1,3
A2: 1,1
A3: 1,0
B: 0,9
C: 0,7
+ Kết quả đánh giá năm được sử dụng để tính hệ số điều tiết tháng lương thứ 13.
+ Kết quả đánh giá năm được sử dụng để tính điều kiện xét tăng lương.
+ Kết quả đánh giá năm được sử dụng để xét các danh hiệu thi đua cá nhân và tập thể.
+ Kết quả đánh giá năng lực cán bộ lãnh đạo và cấp trung được sử dụng vào công tác khen thưởng từ nguồn quỹ khen thưởng dành cho ban lãnh đạo và cán bộ cấp trung.
Kết quả đánh giá được phòng nhân sự lưu hồ sơ.
9. QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ THÔNG TIN
Kết quả đánh giá được lưu hồ sơ cán bộ.
Thông tin về đánh giá chéo là thông tin mật. Các đơn vị chỉ được biết kết quả đánh giá của đơn vị mình.
Kết quả đánh giá lãnh đạo và các trưởng đơn vị là thông tin mật. Kết quả đánh giá được đại diện HĐQT hoặc TGĐ thông báo và trao đổi trực tiếp với người được đánh giá.
Công ty tuyệt đối nghiêm cấm hành vi tìm kiếm thông tin, làm rò rỉ, làm lộ thông tin về đơn vị và cá nhân đánh giá chéo, về kết quả đánh giá năng lực hoàn thành nhiệm vụ của lãnh đạo và trưởng đơn vị. Cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật từ khiển trách đến chấm dứt hợp đồng lao động.
10. CÁC MẪU BIỂU KÈM THEO
MÃ HIỆU | TÊN MẪU BIỂU | |
1 | ĐGTT QT | Quy trình đánh giá thành tích |
2 | ĐGTT 01 | Theo dõi thực hiện công việc |
3 | ĐGTT 02 | Đánh giá mức độ hoàn thành công việc |
4 | ĐGTT 03 | Tổng hợp kết quả đánh giá |
5 | ĐGTT 04 | Kế hoạch phát triển cá nhân |
6 | ĐGTT 05 | Đánh giá năng lực hoàn thành nhiệm vụ lãnh đạo và trưởng đơn vị |
7 | PL ĐG 01 | Các tiêu chuẩn đánh giá chung |
8 | PLĐG 02 | Tiêu chuẩn chuyên môn |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHỤ LỤC 2
MỘT SỐ BIỂU MẪU CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
PHIẾU THEO DÕI TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TUẦN … TỪ NGÀY … ĐẾN NGÀY … THÁNG … NĂM …
Họ và tên: Chức danh: Đơn vị:
23
KÝ XÁC NHẬN
Mã số ĐGTT 01 Lần sửa đổi ...
Ngày hiệu lực .../.../20.. Trang Page 1 | 1
Công việc được giao | Mức độ hoàn thành | Nguyên nhân | Ý thức kỷ luật | Quản lý đơn vị | Ý thức xây dựng văn hoá công ty | Người được đánh giá xác nhận | Người đánh giá xác nhận | |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
4 | ||||||||
5 | ||||||||
6 | ||||||||
7 | ||||||||
8 | ||||||||
9 | ||||||||
… | ||||||||
Các lưu ý khác: |
23
Một số hướng dẫn:
- Hàng tuần, người tự đánh giá ghi chép những sự kiện nổi bật, ký tên và chuyển lại cho trưởng đơn vị xem xét. Trưởng đơn vị nếu nhất trí thì ký tên phê duyệt, nếu chưa nhất trí thì góp ý chuyển lại cho nhân viên sửa chữa bổ sung.
- Về công việc được giao: Nêu tên công việc, yêu cầu về kết quả đạt được: tiến độ, chất lượng, số lượng;
- Nhận xét mức độ hoàn thành: Về tiến độ, về số lượng, về chất lượng. Ước lượng % hoàn thành so với kế hoạch;
- Nguyên nhân khách quan, chủ quan;
- Về ý thức kỷ luật, chấp hành văn hoá: Ghi chép lại các biểu hiện tốt, chưa tốt (các lần đi muộn về sớm, ngày nghỉ có phép, không phép,...);
- Về quản lý đơn vị: Được sử dụng cho cán bộ quản lý để ghi chép theo dõi các hoạt động quản lý đơn vị.
BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
NGƯỜI ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ | NGƯỜI ĐÁNH GIÁ: | |
CHỨC DANH: | MÃ SỐ: | CHỨC VỤ: |
Mức độ đánh giá hoàn thành công việc (căn cứ theo hướng dẫn tiêu chí đánh giá với chức danh)
23
1: Yếu 2: Trung bình 3: Khá 4: Tốt 5: Xuất sắc
CHỦ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ | Số TT | Chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thành công việc | Trọng số | Chi tiết mức độ hoàn thành công việc | Điểm tự đánh giá | Điểm đánh giá lại | |||||
5 | 4 | 3 | 2 | 1 | Mức điểm đạt được | Mức điểm đạt được | |||||
(ghi rõ các bằng chứng về mức độ hoàn thành, tương ứng với các cấp độ đánh giá) | |||||||||||
01 | Chỉ tiêu chuyên môn | 01 | |||||||||
02 | |||||||||||
03 | |||||||||||
04 | |||||||||||
02 | Chỉ tiêu kỷ luật | 01 | Đảm bảo ngày công | ||||||||
02 | Tập trung trong công việc (không làm việc riêng, không nói chuyện riêng, tụ tập, phân tán trong khi làm việc…) |