5. Thảo dược
PHẦN IV: THU NHẬP VÀ CHI TIÊU GIA ĐÌNH
4.1. Thu nhập gia đình theo nguồn (trong năm 2013-2016)
Thu nhập | Ghi chú | |
triệu đồng/năm | ||
A | 1 | 2 |
1. Nông nghiệp | ||
2. Chăn nuôi | ||
3. Lâm sản ngoài gỗ | ||
4. Khoán bảo vệ rừng | ||
5. Lương | ||
6. Thương mại/ dịch vụ | ||
7. Trợ cấp xã hội | ||
8. Từ người thân | ||
9. Khác | ||
Tổng cộng |
Có thể bạn quan tâm!
- Forest Trends (2010), Thực Trạng Chi Trả Cho Dịch Vụ Rừng Đầu Nguồn.
- Đánh giá hiệu quả chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An - 13
- Gia Đình Có Đi Thu Gom Sản Phẩm Nào Sau Đây Từ Rừng Trong Năm 2013-2016 Không?
- Đánh giá hiệu quả chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An - 16
Xem toàn bộ 135 trang tài liệu này.
4.2. Chi tiêu gia đình phân theo loại (trong năm 2013-2016)
Chi tiêu triệu đồng/năm | Ghi chú | |
A | 1 | 2 |
1. Ăn uống hàng ngày | ||
2. Nhiên liệu nấu ăn | ||
3. Nước uống/ sinh hoạt | ||
4. Điện dùng và thắp sáng | ||
5. Áo quần | ||
6. Thuốc men | ||
7. Giáo dục | ||
8. Sửa chữa nhà | ||
9. Đóng góp xã hội | ||
10. Khoản khác | ||
Tổng cộng |
PHẦN V: CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
5.1. Ông/bà có biết chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng của Chính phủ?
(Điền mã phù hợp vào chỗ trống): Có = 1; Không = 2;
ếu có, tiếp đến câu hỏi 5.2; ếu không, đến câu hỏi 5.3
5.2. Làm thế nào mà Ông/bà biết được?
(Đánh dấu ' vào ô thích hợp. Có thể có nhiều hơn 1 lần đánh dấu)
Họp bản | Bảng thông báo | UBND tỉnh | Ti vi | |||
Họp xã | Tờ rơi | Sở NN và PTNT | Radio | |||
Tuyên truyền xã | Ban QL rừng | Chi cục Kiểm lâm | Khác |
5.3. Gia đình ông/bà nhận hợp đồng khoán bảo vệ rừng trong năm nào?.......................... Hiện nay nhận khoán bao nhiêu ha?.....................
5.4. Gia đình ông/bà nhận được bao nhiêu tiền khi nhận khoán bảo vệ rừng?
năm 2014 (Đồng/ha/năm):………… Từ nguồn nào:……………….
năm 2015 (Đồng/ha/năm):………… Từ nguồn nào:……………….
năm 2015 (Đồng/ha/năm):………… Từ nguồn nào:………………
5.5. Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng quan trọng với thu nhập tiền mặt gia đình ông/bà như thế nào?
(đánh dấu , chỉ một lựa chọn)
1. Rất quan trọng
2. Quan trọng
3. Vừa phải
4. Không quan trọng
5.6. Ông/bà đánh giá chính sách chi trả DVMTR như thế nào?
(đánh dấu , chỉ một lựa chọn)
1. DVMTR là tốt, nên tiếp tục
2. Không có ý kiến gì không biết
3. DVMTR là không tốt, không nên tiếp tục
4. DVMTR sẽ tốt khi tiếp tục, nếu được điều chỉnh
5.7. Ông/bà nghĩ gì về mức chi trả DVMTR hiện tại (đánh dấu , chỉ một lựa chọn)
1. Nó thấp, nên tăng thêm
2. Nó vừa đủ, không nên tăng thêm
3. Không có ý kiến
Mức chi nên là:…….Đồng/ha/năm | |
Mức chi nên là:…….Đồng/ha/năm |
5.8. Tiền chi trả theo Nghị định 99/NĐ-CP về chính sách chi trả DVMTR có thể duy trì/ bảo vệ rừng hiện có được không? (đánh dấu , chỉ một lựa chọn)
1. Có, nó đủ
2. Không, nó lên cao hơn
3. Không có ý kiến
4. Khác (nêu rõ)
5.9. Ngoài việc rừng mang lại lợi ích cho gia đình như nêu trong câu hỏi 3.1,
ông/bà có nhận
ra giá trị khác của rừng đối với cộng đồng? (Đánh dấu . Có thể có hơn một lựa chọn)
1. Giảm xói mòn đất 4. Tăng nước trong mùa khô
2. Giảm lũ lụt 5. Thêm nhiều người thăm
3. Giảm ô nhiễm 6. Khác (nêu rõ)
Diện tích rừng: | Tăng lên | Giảm xuống | Giữ nguyên | |||
Trữ lượng rừng: | Tăng lên | Giảm xuống | Giữ nguyên | |||
Đa dạng sinh học: | Tăng lên | Giảm xuống | Giữ nguyên | |||
Bảo vệ đất, nước: | Tăng lên | Giảm xuống | Giữ nguyên |
5.10. Theo ông/bà từ khi có chính sách chi trả DVMTR hiệu quả của việc bảo vệ rừng thay đổi như thế nào…
Hiệu quả khác:
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….......
...........................................................................................................................................................
5.11. Theo ông/bà cách thức nào tốt nhất để duy trì/BVR hiện có một cách bền vững? (câu hỏi mở)
1.……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
2.……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….......
5.12. Các kiến nghị của gia đình ông/bà trong việc thực hiện chính sách chi trả DVMTR
………………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………………...…
…………………………………………………………………………………………………...
Người được phỏng vấn Người phỏng vấn
PHIẾU PHỎNG VẨN TRƯỞNG BẢN
1. Tình hình chung của bản
1.1. Tên của bản:
1.2. Số hộ gia đình trong bản
1.3. Số lượng các nhóm dân tộc thiểu số, % của từng nhóm
1.4. Tỉ lê hộ nghèo của bản
1.4.1. Thu nhập trung bình của các hộ gia đình
1.4.2. Nguồn thu nhâp?
1.4.3. Các chương trình dự án khác trên địa bàn
1.5. Tỷ lệ nam/nữ:
1.6. Khoảng cách từ bản đến chợ gần nhất?
1.7. Từ bản đến trường học?
1.8. Trình độ giáo dục? để hiểu được là người dân có biết đọc biết viết không, còn nhiều người mù chữ không?)
1.9. Đặc tính sử dụng đất?
1.10. Các nguồn lợi từ rừng phục vụ đời sống/sinh kế?
1.11. Khoảng cách từ bản tới trung tâm huyện/xã?
1.12. Rừng đã được phân cho ai/khi nào?
1.13. Diện tích rừng được phân cho bản là bao nhiêu?
1.14. Có bao nhiêu nhóm hộ bảo vệ rừng trong bản?
2 . Sự tham gia của bản/làng trong Chi trả DVMTR
2.1. Bản mình có tham gia vào chi trả DVMTR không? Có? Tai sao?
Không, tại sao?
2.2. Bản mình tham gia như thế nào vào chi trả DVMTR ? Từng hộ tham gia trực tiếp
Tham gia dưới hình thưc lâm nghiệp cộng đồng quản lý bởi các tổ chức đoàn thể nằm trong chương trình của chi trả DVMTR .
Ban quản lý Khu BTTN Pù Hoạt/Hạt Kiểm lâm Tham gia dưới hình thức nhóm hộ
Theo cách khác.
2.3. Ai là người thụ hưởng lợi tiền DVMTR và họ nhận được bao nhiêu?
Phần chi trả | |
1. Hộ gia đình | |
2. Cộng đồng | |
3. Các tổ chức đoàn thể (Hội Nông Dân, Hội Phụ Nữ, Đoàn thanh iên, Hội cựu chiến binh…) | |
4. Tổ chức tư nhân | |
5. Các tổ chức khác (nói rõ là ai) |
2.4. Đối với những người hưởng thụ lợi ích ở trên, mọi người có hài lòng không? có không
Đã có bao nhiêu hợp đồng được kí trong bản của mình? Trong 3 năm qua?
Quy trình thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng?
2.5. Nội dung hợp đồng?
2.6. Việc ký hợp đồng được tổ chức thế nào? ( ví dụ hợp đồng được viết thẳng bằng tiếng địa phương? có dễ hiểu không? Ai là người soạn thảo hợp đồng? Người dân kí hợp đồng thế nào trong trường hợp họ không biết chữ? Có được nhận và giữ bản chính của hợp đồng không?)
2.7. Rừng của bản là kiểu rừng gì? rừng mà trong hợp đồng chi trả DVMTR ? Loại rừng trong hợp đồng chi trả DVMTR và % của rừng
Rừng đặc dụng Có Không
Rừng phòng hộ Có Không
Rừng sản xuất Có Không
2.8. Các loại hình hoạt động bảo vệ rừng bạn đã cam kết trong hợp đồng?
2.9. Bản mình tham gia chi trả DVMTR trong thời gian bao lâu? 2014
2015
2016
2.10. Ngoài chi trả DVMTR, bản mình có tham gia vào các hợp đồng lâm nghiệp khác hoặc các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng khác không?
có Không
Nếu có, bạn cho biết các loại hình hoạt động đó cũng như phần chi trả.
Nếu không? Vì sao………………………………………………
3. Hiểu biết về người mua?
3.1. Bạn có biết tiền chi trả DVMTR có từ nguồn nào không hoặc ai trả tiền cho bạn theo chi trả DVMTR?
Nếu biết, xin hãy kể tên……………………………. Nếu không? Tại sao?.......................................
3.2. Nếu biết, bạn có biết họ là ai không, Ví dụ: cơ sở sản xuất thủy điện, cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch…Những cơ sở này đóng ở đâu?
Không biết
3.3. Có biết, tên cơ sở….………địa điểm………….sao bạn biết những người mua này?
Qua các hoạt động tuyên truyền của Quỹ tỉnh, Ban quản lý Khu BTTN Pù Hoạt, Tổ chức chi trả cấp huyện (Hạt Kiểm lâm), huyện Quế Phong, xã…
Qua các cuộc họp của bản
Qua thông tin đại chúng đài, báo Qua trưởng thôn/bản
Qua các kênh khác
3.4. Bạn có biết điều kiện của người mua là gì không? (ví dụ bạn phải làm gì để nhận được tiền của họ?)
3.5. Đã có bao giờ bạn gặp và họp trực tiếp với những người mua này chưa? Nếu có, sao ban gặp họ và gặp khi nào?
Nếu không, tại sao?
3.6. Bạn có biết việc họ có thực hiện việc trả tiền không (trả theo đúng thời gian và đúng số tiền như đã cam kết).
Nếu có, họ trả khi nào và bao lâu thanh toán một lần?
không, họ từ chối không thanh toán. Nếu bạn biết việc đó, bạn có thể nói tai sao họ không chấp nhận chi trả không?................................................
………………………………………………………………………… Không, họ không trả đủ không, họ không thanh toán đúng thời hạn.
3.7. Bạn có biết tại sao họ trả chậm không và bạn đã trao đổi với họ thế nào về việc họ trả chậm?
3.8. Theo bạn việc các cơ sở trả bạn tiền cho các dịch vụ để bảo vệ rừng của bạn có đúng là nghĩa vụ và quyền lợi của họ không?
Đúng, tại sao? Không, tại sao?
3.9. Theo bạn, số tiền họ trả có hợp lý không?
Có không
3.10. Bạn có mong muốn được thường xuyên trao đổi thông tin với họ không? Có
Không
3.11. Bạn có cho rằng họ không thanh toán cho bạn nữa là đúng nếu như bạn không thể bảo vệ rừng không?
có không
4. Việc phân bổ tiền
4.1. Loại hình, thời gian và mức độ lợi ích
4.2. Bản của bạn có bao giờ nhận được tiền từ chi trả DVMTR?
có. Nếu có, từ khi nào và mỗi năm nhận được bao nhiêu cho cả năm , và cho 1 ha rừng?
Năm 2014……….số tiền đồng tiền cho mỗi ha …….. Năm 2015………số tiền đồng tiền cho mỗi ha ……..
Năm 2016….……số tiền đồng tiền cho mỗi ha …….. Không nhận được tiền, vì sao?
4.2.1. Tiền của chi trả DVMTR được phân bổ mỗi năm bao nhiêu lần? Trong năm 2014…… 1 lần… 2 lần……… 3 lần
Trong năm 2015……………………………………….…………
Trong năm 2016……………………………………………………
4.2.2. Ai là người quyết định tần suất phân bổ tiền này?
4.2.3. Là trưởng bản, bạn có cơ hội tác động vào tần suất chi trả không có Không
4.2.4. Nếu mức chi trả khác nhau theo từng năm, đề nghị bạn giải thích tại sao lại thế?
4.2.5. Sau khi nhận tiền từ chi trả DVMTR trả cho rừng cộng đồng, tiền được chi va quản lý thế nào? đánh dấu vào phần sau và thêm các hoạt động khác vào nếu có.
Thanh toán | |
Xây dựng cơ sở hạ tầng (đường xá, trường học, trạm xá….. | |
Nâng cấp và mua các trang thiết bị cho cộng đồng ví đụ trang bị cho hội trường) | |
Trả cho các nhóm bảo vệ rừng trong bản | |
Chia đều cho các hộ gia đình | |
Cho các hộ vay làm các hoạt động khác | |
Các hoạt động khác |
4.3. Sau khi nhận được tiền từ chi trả DVMTR , các tổ chức xã hội đã sử dụng thế nào (Hội nông dân, cựu chiến binh, hội phụ nữ, Đoàn thanh niên…
Hoạt động | Chi trả | |
Hội Nông dân | ||
Hội phụ nữ | ||
Hội Cựu chiến binh | ||
Đoàn thanh niên | ||
Các tổ chức khác |
Tổ chức
5. Quá trình
5.1. Quá trình thiết lập giá cả có công khai và dễ hiểu không? có không
5.2. Ai thường đi nhận tiền của chi trả DVMTR?
5.3. Ai là người ra quyết định tiền sẽ được phân bổ ra sao?
5.4. Việc quyết định được đưa ra thế nào về việc ai được nhận tiền (ví dụ, trong cuộc họp của làng bản, trưởng bản ra quyết đinh mà không tham vấn ai cả)?
5.5. Theo bạn quá trình quyết định viêc ai sẽ được trả tiền có công bằng không? Tại sao? Có, tai sao……………… Không, tại sao…………
5.6. Theo bạn tần xuất chi trả như hiện nay là hợp lý không? Có, tại sao……………………….
Không, tại sao…………………
5.7. Theo bạn, ban muốn việc trả tiền này:
Về thằng các hộ gia đình, tại sao?
Trả cho cộng đồng và theo nhóm, tại sao?
5.7.1. Quá trình giám sát cho việc cung cấp dịch vụ môi trường rừng (cáchoạt đồng bảo vệ rừng đang được áp dụng )
5.7.2. Các quá trình giám sát đối với các hoạt động bảo vệ rừng có tồn tại không? Có không
5.7.3. Các thủ tục hiện hành nào được áp dụng để thực hiện việc giám sát tính ràng buộc bảo vệ rừng đề nghị miêu tả………………………………………
………………………………………………………………………………
5.8. Quá trình giám sát tính ràng buộc việc phân bổ chi trả
5.8.1. Bạn có biết ai là người quản lý việc chi trả DVMTR trong bản bạn không? có, là ai không
5.8.2. Ai là người bạn sẽ hỏi nếu bạn cảm thấy lo ngại hoặc muốn thắc mắc về việc sử dụng và quản lý tiền của chi trả DVMTR?
- Trưởng bản Ủy ban nhân dân xã
- UBND huyện hoặc tổ chức khác