CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Lê Thị Như Nguyệt (2016), “So sánh tu từ trong “lượn slương” của người Tày”,
Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, số 5 (247), tr. 61 - 65.
2. Lê Thị Như Nguyệt (2021), “Thể, vần, nhịp trong hát lượn, quan lang và then của dân tộc Tày”, Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào, tập 7, số 20, tr. 77 - 86.
3. Lê Thị Như Nguyệt (2021), “Kết cấu văn bản “lượn, “quan lang” và “then” trong dân ca Tày ở Việt Nam”, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, số 5A (311), tr. 95 - 101.
4. Lê Thị Như Nguyệt (2021), “Đặc điểm văn bản hát “quan lang” trong dân ca Tày”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, tập 226, số 08, tr. 102 - 111.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Dương Viết Á (2000), Ca từ trong âm nhạc Việt Nam, Viện Âm nhạc, Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm!
- Biểu Tượng “Fượng/ Fượng Hoàng” (Phượng Hoàng), “Nổc Loan” (Chim Loan) Và “Ẻn” (Chim Én)
- Biểu Tượng” Nặm Lậc” (Nước Sâu), “Nặm Noòng” (Nước Lũ)
- Một Số Đặc Điểm Hình Thức Ngôn Ngữ Đáng Chú Ý Trong Văn Bản Dân Ca Tày:
- Trang Bìa Các Tập Ngữ Liệu Dân Ca Tày
- Một Số Trang Trong Ngữ Liệu Dân Ca Tày
- Từ Ngữ Thuộc Trường “Người Và Lực Lượng Siêu Nhiên”
Xem toàn bộ 271 trang tài liệu này.
2. Aristote, Lưu Hiệp (1999), Nghệ thuật thơ ca, Văn tâm điêu long, Nxb Văn học, Hà Nội.
3. Triều Ân - chủ biên (2000), Then Tày những khúc hát, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
4. Triều Ân (2011), Lễ hội Dàng then, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
5. Triều Ân (2013), Then giải hạn, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
6. Triều Ân, Vương Toàn (2016), Từ điển Tày - Việt, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
7. Diệp Quang Ban (2003), Ngữ pháp tiếng Việt, tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
8. Diệp Quang Ban (2005), Ngữ pháp tiếng Việt, tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
9. Nguyễn Duy Bắc (2001), Thơ ca dân gian xứ Lạng, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
10. Phương Bằng, Lã Văn Lô (1992), Lượn slương, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
11. Phương Bằng (1994), Phong slư, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
12. Lương Bèn - chủ biên (2009), Slon phuối Tày, Nxb Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
13. Lương Bèn - chủ biên (2011), Từ điển Tày - Việt, Nxb Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
14. Lương Bèn, Đào Thị Lý (2015), Tiếng Tày cơ sở, Nxb Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
15. Hoàng Việt Bình (chủ biên), Lý Viết Trường (2021), Từ điển văn hóa then, Nxb Thế giới, Hà Nội.
16. Võ Bình, Lê Anh Hiền, Cù Đình Tú, Nguyễn Thái Hòa (1982), Phong cách học tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
17. Hoàng Thị Cành (1994), Đồng dao Tày, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
18. Hoàng Thị Cành (2013), Tục hôn nhân cổ của người Tày Nguyên Bình, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
19. Nguyễn Phan Cảnh (2001), Ngôn ngữ thơ, Nxb Văn học, Hà Nội.
20. Nông Quốc Chấn - chủ biên (1994), Hợp tuyển văn học dân gian các dân tộc, tập 1, Tày - Nùng - Sán Chay, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
21. Đỗ Hữu Châu (1986), Cơ sở ngữ nghĩa học từ vựng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
22. Đỗ Hữu Châu (1999), Từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
23. Đỗ Hữu Châu (2007), Đại cương ngôn ngữ học, tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
24. Đỗ Hữu Châu (2007), Đại cương ngôn ngữ học, tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
25. Nông Minh Châu (1973), Dân ca đám cưới Tày - Nùng, Nxb Việt Bắc.
26. Hoàng Đức Chung (1999), Lẩu Then bjoóc mạ của người Tày huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
27. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến (2006), Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
28. Hoàng Tuấn Cư, Vi Quốc Bình, Nông Văn Tư, Hoàng Hạc (1994), Then bách điểu, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
29. Hoàng Tuấn Cư, Hoàng Hạc, Nguyễn Thanh Huyền (2012), Then Tày, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
30. Hoàng Tuấn Cư (2018), Lượn, phong slư dân ca trữ tình của người Tày xứ Lạng, Nxb Hội Nhà văn, Hà Nội.
31. Trần Trí Dõi (1999), Nghiên cứu ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
32. Hoàng Phương Dung (2010), Những khúc hát lễ hội Nàng Hai của người Tày ở Thạch An - Cao Bằng, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên.
33. Nguyễn Hàm Dương (1970), “Chức năng xã hội của tiếng Tày - Nùng”, Tạp chí Ngôn ngữ, số 1.
34. Hữu Đạt (1996), Ngôn ngữ thơ Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
35. Hữu Đạt, Trần Trí Dõi, Đào Thanh Lan (1998), Cơ sở tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
36. Hữu Đạt (2001), Phong cách học tiếng Việt hiện đại, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
37. Nịnh Văn Độ (chủ biên), Nguyễn Phi Khanh, Hoàng Thế Hùng (2003), Văn hóa truyền thống các dân tộc Tày, Dao, Sán Dìu ở Tuyên Quang, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
38. Hà Minh Đức - chủ biên (2008), Lí luận văn học (tái bản lần thứ 9), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
39. Hà Minh Đức (2008), Một nền văn hóa văn nghệ đậm bản sắc dân tộc với nhiều loại hình nghệ thuật phong phú, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
40. G. V. Pospelov (1998), Dẫn luận nghiên cứu văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
41. Nguyễn Thiện Giáp (2010), 777 khái niệm ngôn ngữ học, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
42. Nguyễn Thiện Giáp (2010), Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
43. Nguyễn Thiện Giáp (2016), Từ điển khái niệm ngôn ngữ học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
44. Nguyễn Thiện Giáp (2019), Ngôn ngữ học lí thuyết, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
45. Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi - đồng chủ biên (2006), Từ điển Thuật ngữ văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
46. Lương Thị Hạnh (2020), Phong tục cưới hỏi của người Tày Bắc Kạn, Nxb Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
47. Trần Thị Diễm Hạnh (2021), Đặc điểm ca từ trong hát Xoan Phú Thọ, Luận án Tiến sĩ, ĐH Sư phạm Hà Nội.
48. Ngô Thị Thu Hằng (2012), Đặc điểm từ ngữ trong lời ca Quan họ Bắc Ninh, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên.
49. Nguyễn Thanh Hiền (2007), Khảo sát phần lời ca trong Then cầu tự của người Tày Cao Bằng, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Sư phạm Hà Nội.
50. Đỗ Đức Hiểu - chủ biên (2004), Từ điển Văn học, Nxb Thế giới, Hà Nội.
51. Nguyễn Thị Hoa (2002), Khảo sát Then hết khoăn (giải hạn) của người Tày ở huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Sư phạm Hà Nội.
52. Nguyễn Thái Hòa (2005), Từ điển tu từ - phong cách, thi pháp học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
53. Nguyễn Hữu Hoành, Nguyễn Văn Lợi, Tạ Văn Thông (2013), Ngôn ngữ chữ viết các dân tộc thiểu số ở Việt Nam, Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.
54. Hội Văn học nghệ thuật Bắc Thái (1996), Thơ lẩu (Thơ đám cưới), Xí nghiệp In Bắc Thái.
55. Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam (2012), Lượn Tày, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
56. Nguyễn Quang Hồng, Phan Diễm Phương (2017), Âm tiết tiếng Việt và ngôn từ thi ca, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
57. Tống Đại Hồng, Lương Long Vân, Ma Văn Đức (2015), Văn quan làng Tuyên Quang, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
58. Vi Hồng (1971), “Mấy nhận xét nhỏ về sự biến đổi thơ ca dân gian Tày -
Nùng”, Tạp chí Văn học, số 2.
59. Vi Hồng (1976), “Vài suy nghĩ về hát quan lang, phong slư, lượn”, Tạp chí Văn học, số 3.
60. Vi Hồng (1979), Sli lượn dân ca trữ tình Tày - Nùng, Nxb Văn hóa, Hà Nội.
61. Vi Hồng (1993), Khảm hải - Vượt biển, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
62. Vi Hồng (2001), Thì thầm dân ca nghi lễ, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
63. Bùi Công Hùng (2000), Tiếp cận nghệ thuật thơ ca, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
64. Nguyễn Chí Huyên (chủ biên), Hoàng Hoa Toàn, Lương Văn Bảo (2000), Nguồn gốc lịch sử tộc người vùng biên giới phía Bắc Việt Nam, Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội.
65. Ma Ngọc Hướng (2011), Hát Quan làng trong đám cưới của người Tày Khao Hà Giang (tập 1), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
66. Jean Chevalier Alaingeerbrant (2002), Từ điển biểu tượng văn hóa thế giới, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng (bản dịch).
67. Lộc Bích Kiệm (2004), Đặc điểm dân ca đám cưới Tày - Nùng xứ Lạng, Hội Văn học Nghệ thuật Lạng Sơn.
68. Nguyễn Xuân Kính (1998), Văn hóa dân gian những lĩnh vực nghiên cứu, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
69. Nguyễn Xuân Kính (1992), Thi pháp ca dao, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
70. Đinh Gia Khánh (1997), Văn học dân gian Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
71. Đinh Trọng Lạc (2005), 99 phương tiện và biện pháp tu từ tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
72. Đinh Trọng Lạc - chủ biên (2009), Phong cách học tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
73. Hoàng Tương Lai (2013), Hát quan làng trong đám cưới người Tày ở Yên Bái,
Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
74. Dương Thị Lâm, Trần Văn Ái (2015), Lẩu Then cấp sắc hành nghề của người Tày ở xã Tân Lập, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
75. Mã Giang Lân (2000), Tìm hiểu thơ, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
76. Nguyễn Thế Lịch (1998), “Về các tính chất của ngôn ngữ nghệ thuật”, Tạp chí
Ngôn ngữ, số 4.
77. Đinh Thị Liên (2012), Một số đặc điểm ngôn từ trong then Tày, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên.
78. Đàm Thùy Linh (2009), Hát quan lang của người Tày ở Thạch An - Cao Bằng tiếp cận dưới góc độ văn học dân gian, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên.
79. Triệu Thị Linh (2008), Ngôn từ nghệ thuật trong Xình ca Cao Lan, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên.
80. Lã Văn Lô, Đặng Nghiêm Vạn (1968), Sơ lược giới thiệu các nhóm dân tộc Tày, Nùng, Thái ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
81. Nguyễn Văn Lộc - chủ biên (2010), Nghiên cứu bảo tồn và phát triển ngôn ngữ, văn hóa một số dân tộc thiểu số ở Việt Bắc, Nxb Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
82. Đặng Văn Lung (1973), “Về các hình thức sinh hoạt dân ca”, Tạp chí Văn hóa, số 5.
83. Đặng Văn Lung (1977), “Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn xướng dân gian”,
Tạp chí Văn hóa, số 6.
84. Cung Văn Lược, Lê Bích Ngân (1987), Lượn cọi Tày - Nùng, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
85. Cung Văn Lược (1992), Chữ Nôm Tày qua so sánh với chữ Hán và chữ Nôm Việt, Luận án Phó Tiến sĩ, ĐH Tổng hợp Hà Nội.
86. Hoàng Văn Ma, Lục Văn Pảo, Hoàng Chí (1971), Ngữ pháp tiếng Tày - Nùng, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
87. Hoàng Văn Ma, Mông Kí Slay... (1994), Nghiên cứu ngôn ngữ các dân tộc ở Việt Nam, Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia, Viện Ngôn ngữ học, Hà Nội.
88. Hoàng Văn Ma, Hoàng Văn Sán, Mông Kí Slay (2002), Sách học tiếng Tày - Nùng, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
89. Hoàng Văn Ma (2002), “Loại từ trong tiếng Tày - Nùng”, Ngôn ngữ dân tộc thiểu số Việt Nam - Một số vấn đề về quan hệ cội nguồn và loại hình học”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
90. Hoàng Văn Ma, Lục Văn Pảo, Hoàng Chí (2005), Từ điển Tày - Nùng - Việt,
Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.
91. Hoàng Văn Ma, Lục Văn Pảo (2005), Từ điển Việt - Tày - Nùng, Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.
92. Triệu Thị Mai (2012), Văn hóa dân gian người Tày - Nùng Cao Bằng, Nxb Lao động, Hà Nội.
93. Hoàng Tuấn Nam, Bế Thanh Tuyền (2001), Việc dựng vợ gả chồng của người Tày Cao Bằng, Trung tâm Văn hoá Thông tin tỉnh Cao Bằng.
94. Nguyễn Xuân Nam (1983), “Kết cấu”, Từ điển văn học - 2 tập, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
95. Nông Thị Ngọc (2012), Then kì yên của người Tày ở Bắc Quang Hà Giang - Tiếp cận từ góc độ văn học dân gian, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên.
96. Phan Ngọc (2000), Cách giải thích văn học bằng ngôn ngữ học, Nxb Trẻ, TP Hồ Chí Minh.
97. Phan Ngọc (2000), Bản sắc văn hóa Việt Nam, Nxb Văn học, Hà Nội.
98. Hoàng Thị Quỳnh Nha (2003), Sli, lượn hát đôi của người Tày - Nùng ở Cao Bằng, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
99. Phan Đăng Nhật (1997), “Cố gắng phân loại văn học dân gian các dân tộc ít người như nó vốn tồn tại trong cuộc sống”, Tạp chí Văn hóa, số 7.
100. Phan Đăng Nhật (1997), Văn học các dân tộc thiểu số Việt Nam, Nxb Văn hóa, Hà Nội.
101. Nhiều tác giả (1974), Bước đầu tìm hiểu vốn văn nghệ Việt Bắc, Sở Văn hóa Thông tin Việt Bắc.
102. Nhiều tác giả (1978), Mấy vấn đề về then Việt Bắc, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
103. Nhiều tác giả (2004), Bản sắc và truyền thống văn hóa các dân tộc tỉnh Bắc Kạn, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
104. Nhiều tác giả (2012), Lượn Tày, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
105. Nhiều tác giả (2012), Phong tục cổ truyền các dân tộc Thái, Tày, Nùng, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
106. Nhiều tác giả (2015), Kỉ yếu hội thảo khoa học quốc tế “Bảo tồn và phát huy giá trị dân ca trong xã hội đương đại (trường hợp dân ca Ví, Giặm Nghệ -
Tĩnh)”, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
107. Nông Thị Nhình (2000), Âm nhạc dân gian các dân tộc Tày, Nùng, Dao Lạng
Sơn, Nxb Văn hoá dân tộc, Hà Nội.
108. Võ Quang Nhơn (1983), Văn học dân gian các dân tộc ít người ở Việt Nam, Nxb Đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
109. Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2017), Nghệ thuật trình diễn nghi lễ then của người Tày ở huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn, Luận án Tiến sĩ, ĐH Văn hóa Hà Nội.
110. Nguyễn Thị Nụ (2017), Dân ca nghi lễ hát Dậm ở Quyển Sơn - Tiếp cận từ góc độ diễn xướng folklore, Luận văn Thạc sĩ, ĐH Khoa học - ĐH Thái Nguyên.
111. Hoàng Văn Páo - chủ biên (2003), Lượn Tày Lạng Sơn, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
112. Hoàng Văn Páo, Cao Thị Hải (2012), Lễ hội dân gian dân tộc Tày, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
113. Lục Văn Pảo (1994), Lượn cọi, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
114. Lục Văn Pảo (1996), Bộ Then tứ bách, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
115. Vũ Ngọc Phan (1997), “Những bước tìm hiểu văn học dân gian Việt Nam”,
Tạp chí Văn hóa, số 4.
116. Hoàng Phê - chủ biên (2010), Từ điển tiếng Việt, Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.
117. Nguyễn Hằng Phương, Phạm Văn Vũ - đồng chủ biên (2016), Một số loại hình nghệ thuật dân gian dân tộc thiểu số mền núi phía Bắc, Nxb Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
118. Đỗ Trọng Quang (2005), “Đồng bào Tày Nùng với nghệ thuật hát then”, Tạp chí Dân tộc và Thời đại, số 80.
119. Hoàng Quyết, Ma Khánh Bằng, Hoàng Huy Phách, Cung Văn Lược, Vương Toàn (2018), Văn hóa truyền thống Tày, Nùng, Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
120. Hoàng Quyết - chủ biên (2012), Từ điển Văn hóa cổ truyền dân tộc Tày, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
121. Sở Văn hóa Thông tin Tuyên Quang (2007), Bước đầu tìm hiểu Dân ca dân tộc Tày, Sán Dìu, Cao Lan, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
122. Sở Văn hóa Thông tin Khu tự trị Việt Bắc (1975), Lời hát then, Lưu hành nội bộ.
123. Trần Đình Sử (1987), Lí luận văn học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
124. Trần Đình Sử (1993), Thi pháp học hiện đại, Bộ Giáo dục & Đào tạo, Vụ Giáo viên, Hà Nội.