Chuyên đề tốt nghiệp
từng đối tượng , từng mã hàng . Theo em công ty nên lập bảng phân bổ vật liệu - công cụ , dụng cụ để dễ dàng cho việc tập hợp và phân bổ chi phí tới từng đối tượng .
* Chi phí dịch vụ mua ngoài :
Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty bao gồm các khoản chi phí như : điện , nước , các thiết bị văn phòng , chi phí thuê gia công .....) . Hiện nay , công ty tập hợp vào TK 627 nhưng theo em công ty nên tách rời các khoản không nên tập hợp chung vào một tài khoản vì nếu chi phí dịch vụ mua ngoài cho quản lý mà cao hơn các chi phí khác thì sẽ rất khó cho việc tập hợp vào cùng một tài khoản .
* Phương pháp tính khấu hao cơ bản:
Hàng quí , kế toán căn cứ vào tỷ lệ khấu hao qui định để tính mức khấu hao TSCĐ theo công thức :
Mức khấu hao nguyên giá tỷ lệ khấu hao cơ bản TSCĐ TSCĐ * của TSCĐ ( năm ) (%)
của quí
4 ( quí )
Trong đó : nguyên giá bao gồm : nguyên giá TSCĐ HH , nguyên giá TSCĐVH, nguyên giá TSCĐ thuê dài hạn .
Vậy theo em công ty nên hạch toán chi tiết về phần nguyên giá vì nguyên giá bao gồm nhiều loại . Việc hạch toán như vậy sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng tính khấu hao TSCĐ hàng tháng một cách nhanh chóng .
* Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: nên tập hợp theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và để giản tiện cho công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì hàng tháng căn cứ vào sản lượng của từng xí nghiệp đối với từng đơn đặt hàng để tính ra khoản mục chi phí nhân công trực tiếp phân bổ cho đơn đặt hàng đó. Cụ thể là nhân viên xí nghiệp sẽ tính quĩ lương theo từng đơn đặt hàng
Quĩ lương Giá trị tổng sản lượng Tỷ giá
của đơn = qui đổi của đơn x 42,45% x hiện thời
đặt hàng i đặt hàng(ngoại tệ). Củangoạitệ Cộng tổng quĩ lương của tất cả các đơn đặt hàng xí nghiệp sản xuất
trong tháng sẽ được tổng quĩ lương của xí nghiệp. Phòng kế toán sau khi nhận được các báo cáo của xí nghiệp gửi lên sẽ tiến hành tính toán phần chi phí nhân công trực tiếp để tính vào giá thành sản phẩm của từng đơn đặt hàng theo qui chế lương của công ty. Kết quả được ghi vào “ Bảng kê chi phí sản xuất hàng tháng “ ( Chú ý: với khoản trích theo lương nên trích 19% trên lương thực tế để đảm bảo quyền lợi cho hoạt động công đoàn. ).
* Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung: Công ty nên tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng xí nghiệp và tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng mà xí nghiệp sản xuất vào cuối tháng. Tiêu chuẩn phân bổ mà công ty nên chọn là sản lượng qui đổi của đơn đặt hàng đó.
Tổng chi phí sản xuất | ||||
xuất chung | chung phát sinh | Sản lượng qui đổi của sản | ||
phân bổ | = | x | phẩm xí nghiệp hoàn | |
cho đơn | Tổng sản lượng qui đổi của | thành theo đơn đặt hàng i | ||
đặt hàng i | sản phẩm xí nghiệp hoàn thành |
Có thể bạn quan tâm!
- Công Tác Tính Giá Thành Sản Phẩm Của Công Ty Tnhh Thế
- Công Tác Phân Tích Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm .
- Một Số Ý Kiến Đề Xuất Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Thế Anh.
- Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thế Anh - 11
- Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thế Anh - 12
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
Cuối tháng căn cứ vào “ Bảng kê chi phí sản xuất “ kế toán lập “ Bảng kê chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng “ thể hiện toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh để thực hiện đơn đặt hàng. Sau đó kế toán ghi sang “ Sổ tính giá thành “ . Khi nhận được chứng từ xác nhận đơn đặt hàng đã hoàn thành thì kế toán ghi tiếp chi phí sản xuất trong tháng của đơn đặt hàng đó và cộng lại sẽ tính được tổng giá thành của đơn đặt hàng, tất cả các đơn đặt hàng còn đang sản xuất dở dang thì chi phí đã ghi trong bảng tính giá thành đều là chi phí sản xuất dở dang.
Sau khi đã tính được tổng giá thành của một đơn đặt hàng, kế toán sẽ tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng mã hàng thuộc đơn đặt hàng đó theo phương pháp hệ số như hiện nay :
Tổng giá thành của đơn đặt
Tổng giá thành hàng j ( theo khoản mục ) Sản lượng qui của mã hàng i thuộc = x đổi của mã
đơn đặt j Tổng sản lượng qui đổi của hàng i sản phẩm xí nghiệp hoàn thành
* Cơ sở để tính giá thành : Công ty cần chú trọng hơn nữa đến vấn đề quản lý nguyên vật liệu nhằm thực hiện tốt kế hoạch chi phí đã đề ra, mặt khác cần tiếp tục phát huy tính tiết kiệm sẵn có ở 2 khâu chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Việc Công ty tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm là một vũ khí cực kỳ quan trọng trong việc cạnh tranh mở rộng thị trường với các đối thủ cùng ngành khác trong nước và ngoài nước, tạo điều kiện cho Công ty tồn tại và phát triển trong tương lai, đồng thời với việc tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm sẽ làm cho số lượng sản phẩm tiêu thụ được nâng cao do giá thành hạ , góp phần làm tăng doanh thu , cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên chức.
KẾT LUẬN
Bản khoá luận với đề tài : "Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thế Anh". Kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại Công ty TNHH Thế Anh về các mặt hoạt động nhất là về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ta thấy rằng tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất, xác định kịp thời chính xác giá thành sản phẩm là yêu cầu tất yếu của công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí sản xuất tính gía thành nói riêng. Thực hiện và thực hiện tốt điều đó không chỉ là điều kiện để đánh gía đúng kết quả phấn đấu của Công ty mà còn là cơ sở để đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
Công ty TNHH Thế Anh là một công ty đang trên đà phát triển. Sản phẩm của Công ty rất phong phú và đa dạng nên việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành chính xác đầy đủ là cả một vấn để rất khó khăn phức tạp. Trong thời gian thực tập tai Công ty, em nhận thấy rằng Công ty rất quan tâm đến công tác này và đã đáp ứng được với yêu cầu phát triển hiện nay. Những ý kiến đóng góp hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành em đã đề cập tuy chưa thật cụ thể, và có thể chưa thật đầy đủ, nhưng em rất mong bản khoá luận này sẽ là một tài liệu bổ ích giúp công ty nghiên cứu và xem xét .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: TS.Trần Văn Dung, cùng toàn thể các thầy cô trong tổ bộ môn kế toán và các cô , các bác, các chú, anh chị ở trong phòng kế toán Công ty đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện bài khoá luận này.
Hà nội , ngày 25 tháng 05 năm 2005
Sinh viên
Đặng Thị Phương Hồng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình KTTC - Trường ĐHTC - KTHN - NXB TCHN.
2. Hướng dẫn thực hành ghi chép CT và sổ KT trong các loại hình DN. - Nguyễn Văn Nhiệm - Nhà xuất bản thống kê.
3. Kế toán quản trị doanh nghiệp - PGS.PTS Đặng Văn Thanh.
4. Hệ thống kế toán DN - Q1 : Hệ thống TKKT - NXB TC - 2000
5. Kế toán giá trị và các tình huống cho nhà quản lý - PGS.TS Ngô Thế Chi - NXB Thống kê.
6 Kế toán TC - TS Vò Văn Nhị - NXB thống kê HN - 2000.
7. Lý thuyết thực hành KTTC - TS Nguyễn Văn Công - NXB TC
2000.
8. Nghị định 27/CP.
9. Tạp chí kế toán.
10. Phân tích hoạt động kế toán doanh nghiệp - giảng viên Huỳnh
Đức Lông - ĐHKT TP HCM 1997.
11. Giáo trình PT các hoạt động kế toán trong doanh nghiệp - ĐH
TCKD HN - NXB TC 2000.
12. PT HOẠT ĐỘNG KT DOANH NGHIỆP -ĐH MỞ - NXB THỐNG KẾ HN 6/2000
SỔ CÁI
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2004
Đơn vị tính: Đồng | |||||
Nợ | Có | ||||
Ghi có các tài khoản đối ứng, nợ tài khoản này | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | |
TK 152 | 280.439.973 | ||||
Cộng số PS nợ | 280.439.973 | ||||
Cộng số PS có | 280.439.973 | ||||
Số dư cuối kỳ | Nợ | ||||
Có |
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1
PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Quý IV năm 2004
Diễn giải tiền lương | Thu nhập | Các khoản trích theo lương | Tổng cộng | |
622 | Chi phí nhân công trực tiếp | 131.614.208 | 14.179.405 | 145.793.613 |
627 | Chi phí nhân viên quản lý XN | 51.391.907 | 10.124.603 | 61.516.510 |
Tổng cộng | 183.006.115 | 24.304.008 | 207.310.123 |
SỔ CÁI
Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Năm 2004
Đơn vị tính: Đồng | |||||
Nợ | Có | ||||
Ghi có các tài khoản đối ứng, nợ tài khoản này | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | |
TK 334 TK338 | 131.614.208 14.179.405 | ||||
Cộng số PS nợ | 145.793.613 | ||||
Cộng số PS có | 145.793.613 | ||||
Số dư cuối kỳ | Nợ | ||||
Có |